Thủ tục làm sổ đỏ cho đất thổ cư như sau: 1. Hồ sơ gồm: - Đơn xin cấp Giấy chứng nhận QSD đất (theo mẫu); - Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013; - Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu (bản chứng thực); - Trích lục "a) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điểu 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng Quy trình, thủ tục cấp sổ đỏ cho đất ao Theo pháp luật mới nhất lúc bấy giờ, thủ tục xin cấp giấy ghi nhận quyền sử dụng đất cho đất ao, vườn như sau : Bước 1: Cá nhân, hộ gia đình đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp tại văn phòng đăng ký đất đai của địa phương. Hồ sơ đầy đủ bao gồm: Đất tăng thêm chưa được cấp sổ đỏ. Đối với trường hợp đất tăng thêm do nhận tặng cho, thừa kế, chuyển nhượng quyền sử dụng đất trước ngày 01/07/2014 mà diện tích đất tăng thêm đó có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì hồ sơ gồm các loại giấy tờ: Với Cả 2 đều nằm trong đối tượng mà các tổ chức, cá nhân sau khi sử dụng phải đóng thuế. Theo luật định, việc đóng thuế sử dụng đất sẽ phát sinh với một số điều kiện sau: Đóng thuế sử dụng đất hàng năm do các cá nhân và tổ chức đã được Nhà nước công Bước 3 : Cuối cùng bạn nhận sổ đỏ và thanh toán giao dịch ngân sách làm sổ theo lao lý. Tổng thời hạn xử lý thủ tục cấp sổ đỏ tối đa 30 ngày thao tác tính từ ngày nộp hồ sơ không thiếu . Ba chú ý quan tâm không nên bỏ lỡ khi mua đất thổ cư Theo quy định về pháp luật thuế thì đất thổ cư (đất phi nông nghiệp) đều phải thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định ngoài các khoản thuế nhà đất hàng năm thì nếu có việc xin tách thửa, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng sẽ cần phải thực hiện thêm các nghĩa vụ tài chính về thuế, phí, lệ phí khác. dIRNANc. Đất vườn có làm sổ đỏ được không? Trình tự thủ tục để đất vườn được cấp sổ đỏ như thế nào và chi phí ra sao? Bài viết dưới đây, Luật Quang Huy hy vọng sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ thông tin về vấn đề này để bạn có thể tham khảo. 1. Đất như thế nào được coi là đất vườn?2. Đất vườn có làm sổ đỏ được không?3. Hồ sơ xin cấp sổ đỏ cho đất vườn4. Thủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ Bước 3. Trả kết quả5. Làm sổ đỏ cho đất vườn có mất phí không? Tiền sử dụng đất khi cấp sổ Chi phí Lệ phí cấp Giấy chứng Lệ phí trước Phí thẩm định hồ sơ6. Làm sổ đỏ cho đất vườn mất bao lâu?7. Cơ sở pháp lý 1. Đất như thế nào được coi là đất vườn? Đất vườn hay còn gọi là đất thổ vườn là bao gồm phần đất trồng cây lâu năm hoặc cây hàng năm và cả đất ở đất thổ cư trong cùng một thửa. Đất vườn là loại đất có thể liền kề hoặc cùng thửa với đất thổ cư hoặc có thể được tách thửa riêng. Hiện nay đất vườn cũng chưa được xác định là đất phi nông nghiệp hay đất nông nghiệp theo như phân loại đất tại điều 10 Luật Đất đai năm 2013. Nếu như muốn dùng để xây nhà ở thì cần phải làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 nếu không sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất sai mục đích. Với trường hợp đất vườn có giấy tờ chứng minh nguồn gốc thuộc thửa đất theo điểm g khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ thì hoàn toàn được cấp sổ đỏ. Với trường hợp đất vườn không có giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng muốn làm sổ đỏ thì được quy định tại Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 đất phải đáp ứng được các điều kiện như sau Đất được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận Không vi phạm pháp luật về đất đai Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận không có tranh chấp Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch. Như vậy, nếu đất vườn thỏa mãn các điều kiện nêu trên thì hoàn toàn được cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ. Đất vườn có làm sổ đỏ được không? 3. Hồ sơ xin cấp sổ đỏ cho đất vườn Hồ sơ cấp sổ đỏ cho đất vườn được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT như sau Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK. Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Đất đai sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất. Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất nếu có. Trích lục hoặc trích đo địa chính. Bản án của tòa án, biên bản thi hành án, quyết định thi hành án của cơ quan thẩm quyền, quyết định các cấp nếu có. Sổ hộ khẩu, chứng minh thư hoặc căn cước công dân,… 4. Thủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất vườn Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ Bạn sẽ phải tiến hành chuẩn bị hồ sơ cấp sổ đỏ như nội dung đã nêu ở trên. Sau đó, để thực hiện xin cấp sổ đỏ cho đất vườn, bạn phải nộp hồ sơ tới Hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu. Địa phương nào đã thành lập Bộ phận một cửa thì có thể nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa. Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ Trách nhiệm của các bộ phận có liên quan được quy định tại Điều 71 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ như sau Đối với trách nhiệm Ủy ban nhân cấp xã Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp nếu có. Đối với trách nhiệm Văn phòng đăng ký đất đai Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả. Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính. Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào đơn đăng ký. Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai nếu có. Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật. Chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp. Đối với trách nhiệm của Cơ quan tài nguyên và môi trường Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai. Bước 3. Trả kết quả Theo quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện như sau Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp, kết thúc thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp. Để có thể chuẩn bị tốt các hồ sơ cũng như thực hiện nhanh các thủ tục làm sổ đỏ cho đất vườn, bạn hãy liên hệ ngay đến Luật Quang Huy. Tại đây, các Luật sư, chuyên viên pháp lý đã có nhiều năm kinh nghiệm về pháp luật Đất đai sẽ tư vấn hỗ trợ cho bạn một cách chính xác nhất mà không tốn nhiều thời gian. Để được hỗ trợ nhanh nhất, bạn hãy liên hệ cho chúng tôi qua Tổng đài 19006588. 5. Làm sổ đỏ cho đất vườn có mất phí không? Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ Theo Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 quy định về việc cấp sổ đỏ cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất mà chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sổ đỏ thì Nếu cá nhân, hộ gia đình đạt đủ các điều kiện trên thì được cấp sổ đỏ và không phải đóng tiền sử dụng đất. Chi phí khác Ngoài ra, khi cá nhân, hộ gia đình còn phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan thuế như sau để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Vì vậy, lệ phí cấp sổ đỏ tại từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là khác nhau. Lệ phí trước bạ Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %. Và mức thu lệ phí trước bạ đối với đất là Công thức tính Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ đất x Trong đó Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất = Diện tích đất m2 x Giá một mét vuông đất đồng/m2 theo bảng giá đất. Phí thẩm định hồ sơ Phí thẩm định hồ sơ được căn cứ vào quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp. 6. Làm sổ đỏ cho đất vườn mất bao lâu? Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 40 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP và Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP như sau Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không quá 30 ngày. Được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định được tăng thêm 10 ngày. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết. 7. Cơ sở pháp lý Luật Đất đai năm 2013. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT. Bài viết trên đây của chúng tôi là hướng dẫn cho bạn đọc về đất vườn và những thắc mắc liên quan vấn đề đất vườn có được cấp sổ đỏ không theo quy định của luật Đất đai năm 2013. Luật Quang Huy là không chỉ là công ty có kinh nghiệm trong việc tư vấn luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến sổ đỏ và là Luật sư biện hộ cho nhiều tranh chấp Đất đai trong cả nước. Nếu bài viết chưa giải đáp được toàn bộ thắc mắc hay cần hỗ trợ, bạn hãy liên hệ trực tiếp tới Tổng đài tư vấn luật Đất đai trực tuyến qua Hotline 19006588 của Luật Quang Huy. Trân trọng./. Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao theo quy định pháp luật được thực hiện căn cứ các quy định tại Luật đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP... THỦ TỤC CẤP SỔ ĐỎ CHO ĐẤT VƯỜN, AO Câu hỏi của bạn Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi về thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau gia đình tôi có 1 cái ao ở sát đất ở, vừa rồi nhà tôi có tôn đất đầy bằng mặt với đất vườn, giờ tôi muốn làm sổ đỏ mảnh đất này. Vậy Luật sư cho tôi hỏi thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao như thế nào, nộp hồ sơ ở đâu và những khoản phí phải nộp? Tôi xin cảm ơn! Câu trả lời của Luật sư Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao cho chúng tôi qua địa chỉ Email lienhe Với câu hỏi về thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau Cơ sở pháp lý Luật đất đai 2013 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai Nghị định 45/2014/NĐ- CP quy định về thu tiền sử dụng đất Thông tư 24/2014/TT- BTNMT về hồ sơ địa chính Nghị định 140/2016/NĐ- CP quy định về lệ phí trước bạ. Nội dung tư vấn Khoản 9 Điều 3 Luật đất đai 2013 quy định 9. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định. 1. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Đối với trường hợp này của bạn, do bạn không nêu rõ mảnh đất của bạn hiện tại đang có các loại giấy tờ gì, do vậy chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn mang tính chất tham khảo cho bạn như sau Trường hợp mảnh đất của bạn không có giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng đất, căn cứ quy định tại Điều 101 Luật đất đai 2013, để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện sau đây Đất được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; Không vi phạm pháp luật về đất đai; Không có tranh chấp; Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch. Căn cứ để xác định việc sử dụng đất ổn định vui lòng tham khảo bài viết Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định theo quy định pháp luật 2. Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho thửa đất có vườn, ao. Bước 1 Người đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chuẩn bị một bộ hồ sơ và nộp tại phòng đăng ký đất đai thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận. Bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Theo mẫu Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP những giấy tờ về quyền sở hữu đất được cấp trước 15/10/1993 do cơ quan nhà nước cấp; giấy tờ về thừa kế, tặng cho quyền sở hữu đất và tài sản gắn liền với đất; giấy tờ chuyển nhượng, mua bán quyền sử dụng đất; … Giấy tờ chứng minh về nguồn gốc đất như giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; giấy chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm. Trích lục hoặc trích đo địa chính Bản án của tòa án, biên bản thi hành án, quyết định thi hành án của cơ quan thẩm quyền, quyết định các cấp nếu có. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất nếu có. Bước 2 Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung tại chỗ hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận vào sổ tiếp nhận hồ sơ, ký vào đơn nơi “ Người tiếp nhận hồ sơ”. Bước 3 Cơ quan tài nguyên và môi trường kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hồ sơ đã giải quyết được chuyển cho văn phòng đăng ký đất đai để trao cho người được cấp nếu hồ sơ được nộp tại văn phòng đăng ký đất đai hoặc văn phòng đăng ký đất đai gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp nếu hồ sơ được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời hạn thực hiện không quá 30 ngày làm việc. Bước 4 Người nộp hồ sơ nhận kết quả. Người nộp hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến phòng đăng ký đất đai thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 3. Các loại phí, lệ phí phải đóng khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao Theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 6 nghị định 45/2014/NĐ- CP tiền sử dụng đất bạn phải đóng được xác định như sau “2. Đối với hộ gia đình, cá nhân a Trường hợp đất có nhà ở thì người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích đất ở đang sử dụng trong hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức công nhận đất ở nếu có thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.” Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 nghị định 45/2014/NĐ-CP “a Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức nếu có thì phải nộp bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.“ Do bạn không nói rõ thời điểm sử dụng đất nên chúng tôi chia thành các trường hợp sau Trường hợp 1 đối với đất sử dụng từ trước ngày 15/10/1993 đối với diện tích đất trong hạn mức thì không phải nộp tiền sử dụng đất; đối với diện tích ngoài hạn mức thì phải nộp 50% tiền sử dụng đất Trường hợp 2 đối với đất sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến 01/07/2004 đối với diện tích đất trong hạn mức phải nộp 50% tiền sử dụng đất; đối với diện tích ngoài hạn mức phải nộp 100% tiền sử dụng đất Ngoài ra, bạn phải nộp Lệ phí trước bạ nhà đất Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định lệ phí trước bạ của nhà đất là giá trị tài sản. Phí thẩm định hồ sơ, phí trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính. Phí này quy định theo từng địa phương Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm trong các bài viết dưới đây Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi về thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng! Trân trọng./. Liên kết tham khảo Tư vấn pháp luật đất đai Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai Thủ tục cấp giấy chứng nhận QSDĐ mới nhất 2017 Tư vấn thủ tục thu hồi đất mới nhất 2017 Tải Luật đất đai 2013 và hướng dẫn áp dụng Tải Luật đất đai mới nhất 2016 và hướng dẫn áp dụng Tải Luật thừa kế đất đai và hướng dẫn áp dụng Xin chào Luật sư, gia đình tôi hiện nay có 01 mảnh đất vườn. Tôi muốn làm sổ đỏ cho mảnh đất này nhưng tôi không rõ pháp luật quy định thế nào về làm sổ đỏ cho đất vườn. Tôi rất mong nhận được sự tư vấn từ luật sư. Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho Luật sư. Để giải đáp thắc mắc “Làm sổ đỏ đất vườn?” mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi. Căn cứ pháp lý Luật Đất đai 2013. Đất như thế nào được coi là đất vườn? Đất vườn hay còn gọi là đất thổ vườn là bao gồm phần đất trồng cây lâu năm hoặc cây hàng năm và cả đất ở đất thổ cư trong cùng một thửa. Đất vườn là loại đất có thể liền kề hoặc cùng thửa với đất thổ cư hoặc có thể được tách thửa riêng. Hiện nay đất vườn cũng chưa được xác định là đất phi nông nghiệp hay đất nông nghiệp theo như phân loại đất tại điều 10 Luật Đất đai năm 2013. Nếu như muốn dùng để xây nhà ở thì cần phải làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 nếu không sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất sai mục đích. Đất vườn có làm sổ đỏ được không? Với trường hợp đất vườn có giấy tờ chứng minh nguồn gốc thuộc thửa đất theo điểm g khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ thì hoàn toàn được cấp sổ đỏ. Với trường hợp đất vườn không có giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng muốn làm sổ đỏ thì được quy định tại Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 đất phải đáp ứng được các điều kiện như sau Đất được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận Không vi phạm pháp luật về đất đaiỦy ban nhân dân cấp xã xác nhận không có tranh chấpPhù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch. Như vậy, nếu đất vườn thỏa mãn các điều kiện nêu trên thì hoàn toàn được cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ. Hồ sơ xin cấp sổ đỏ cho đất vườn? Hồ sơ cấp sổ đỏ cho đất vườn được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT như sau Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Đất đai sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất nếu có.Trích lục hoặc trích đo địa án của tòa án, biên bản thi hành án, quyết định thi hành án của cơ quan thẩm quyền, quyết định các cấp nếu có.Sổ hộ khẩu, chứng minh thư hoặc căn cước công dân,… Thủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất vườn? Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ Bạn sẽ phải tiến hành chuẩn bị hồ sơ cấp sổ đỏ như nội dung đã nêu ở trên. Sau đó, để thực hiện xin cấp sổ đỏ cho đất vườn, bạn phải nộp hồ sơ tới Hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu phương nào đã thành lập Bộ phận một cửa thì có thể nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa. Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ Trách nhiệm của các bộ phận có liên quan được quy định tại Điều 71 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ như sau Đối với trách nhiệm Ủy ban nhân cấp xã Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp nếu có. Đối với trách nhiệm Văn phòng đăng ký đất đai Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào đơn đăng nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai nếu có.Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp. Làm sổ đỏ đất vườn? Đối với trách nhiệm của Cơ quan tài nguyên và môi trường Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai. Bước 3. Trả kết quả Theo quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện như sau Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp, kết thúc thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp. Mời bạn xem thêm Thủ tục mua bán đất vườn 2022 nhanh chóng, đơn giảnChuyển đổi đất trồng lúa sang đất vườn có được không?Điều kiện tách thửa đất vườn theo quy định năm 2022 Thông tin liên hệ Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Làm sổ đỏ đất vườn?″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; mẫu thông báo phát hành hóa đơn điện tử; cách tra số mã số thuế cá nhân; làm sổ đỏ nhà đất hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline Câu hỏi thường gặp Làm sổ đỏ cho đất vườn mất bao lâu?Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không quá 30 ngày. Được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định được tăng thêm 10 hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất vườn?Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất = Diện tích đất m2 x Giá một mét vuông đất đồng/m2 theo bảng giá đất. Phí thẩm định hồ sơ đất vườn?Phí thẩm định hồ sơ được căn cứ vào quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp. Đất vườn là loại đất quen thuộc ở nông thôn Việt Nam. Hiện tại, không có định nghĩa pháp lý về đất vườn. Hiểu một cách đơn giản thì đất vườn đất vườn bao gồm đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm và đất thổ cư trên cùng một thửa ruộng. Đất vườn sẽ được cấp sổ đỏ nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của Luật đất đai. Cùng Luật sư 247 tìm hiểu về Giá làm sổ đỏ đất vườn theo quy định hiện nay là bao nhiêu qua bài viết dưới đây nhé? Đất vườn là gì? Mặc dù pháp luật đất đai hiện nay không quy định hay giải thích thế nào là đất vườn nhưng căn cứ vào thực tiễn sử dụng đất có thể hiểu đất vườn là đất sử dụng để làm vườn. Trên diện tích đất làm vườn thường trồng cây hàng năm như trồng màu, rau, đậu,… cây lâu năm như các loại cây ăn quả mít, bưởi, chuối, cam,…, cây cảnh hoặc trồng xen cây hàng năm và cây lâu năm. Đất vườn theo văn bản pháp luật Luật Đất đai hiện nay không giải thích thế nào là đất vườn, thay vào đó Điều 10 Luật Đất đai 2013 phân loại đất đai thành 03 nhóm Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Mặc dù không giải thích thế nào là đất vườn nhưng tại Điều 103 Luật Đất đai 2013 có quy định cách xác định phần diện tích đất vườn, ao trong cùng thửa đất ở thửa đất có nhiều mục đích sử dụng, gồm có đất ở, đất vườn, ao. Tuy Luật Đất đai hiện hành không quy định hay giải thích thế nào là đất vườn nhưng trước đây có một số văn bản có đề cập loại đất này, cụ thể Ngày 12/10/1999, Tổng cục Địa chính ra Quyết định 507/1999/QĐ-TCĐC ban hành hệ thống biểu mẫu thống kê đất đai phục vụ công tác kiểm kê đất đai năm 2000, trong đó quy định “Đất vườn tạp là diện tích đất vườn gắn liền với đất ở thuộc khuôn viên của mỗi hộ gia đình trong các khu dân cư trồng xen kẽ giữa các loại cây hàng năm với cây lâu năm hoặc giữa các cây lâu năm mà không thể tách riêng để tính diện tích cho từng loại.”. Ngoài ra, tại Phụ lục mục đích sử dụng đất và ký hiệu quy ước ban hành kèm theo Thông tư 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30/11/2001 quy định loại đất làm vườn thuộc nhóm đất nông nghiệp, ký hiệu là “Vườn”. Như vậy, dưới góc độ pháp lý, đất vườn là đất trồng cây hàng năm hoặc lâu năm trong một thửa đất riêng tạo thành một thửa riêng là đất nông nghiệp hoặc nằm trong cùng thửa đất với đất ở. Từ những phân tích theo căn cứ thực tiễn sử dụng đất và quy định của pháp luật đất đai có thể hiểu đất vườn như sau Đất vườn là loại đất được sử dụng trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng xen kẽ cây hàng năm với cây lâu năm trong cùng thửa đất hoặc xen kẽ với phần diện tích đất ở trong cùng thửa đất ở. Điều kiện cấp sổ đỏ cho đất vườn Với trường hợp đất vườn có giấy tờ chứng minh nguồn gốc thuộc thửa đất theo điểm g khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ thì hoàn toàn được cấp sổ đỏ. Với trường hợp đất vườn không có giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng muốn làm sổ đỏ thì được quy định tại Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 đất phải đáp ứng được các điều kiện như sau Đất được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận Không vi phạm pháp luật về đất đai Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận không có tranh chấp Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch. Như vậy, nếu đất vườn thỏa mãn các điều kiện nêu trên thì hoàn toàn được cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ. Thủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất vườn Chuẩn bị hồ sơ Hồ sơ cấp sổ đỏ cho đất vườn được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT như sau Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK. Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Đất đai sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất. Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất nếu có. Trích lục hoặc trích đo địa chính. Bản án của tòa án, biên bản thi hành án, quyết định thi hành án của cơ quan thẩm quyền, quyết định các cấp nếu có. Sổ hộ khẩu, chứng minh thư hoặc căn cước công dân,… Thủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất vườn Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ Bạn sẽ phải tiến hành chuẩn bị hồ sơ cấp sổ đỏ như nội dung đã nêu ở trên. Sau đó, để thực hiện xin cấp sổ đỏ cho đất vườn, bạn phải nộp hồ sơ tới Hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu. Địa phương nào đã thành lập Bộ phận một cửa thì có thể nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa. Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ Trách nhiệm của các bộ phận có liên quan được quy định tại Điều 71 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ như sau Đối với trách nhiệm Ủy ban nhân cấp xã Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp nếu có. Đối với trách nhiệm Văn phòng đăng ký đất đai Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả. Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính. Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào đơn đăng ký. Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai nếu có. Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật. Chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp. Đối với trách nhiệm của Cơ quan tài nguyên và môi trường Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai. Bước 3. Trả kết quả Theo quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện như sau Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp, kết thúc thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp. Giá làm sổ đỏ đất vườn theo quy định? Giá làm sổ đỏ đất vườn là bao nhiêu? Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ Theo Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 quy định về việc cấp sổ đỏ cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất mà chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sổ đỏ thì Nếu cá nhân, hộ gia đình đạt đủ các điều kiện trên thì được cấp sổ đỏ và không phải đóng tiền sử dụng đất. Chi phí khác Ngoài ra, khi cá nhân, hộ gia đình còn phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan thuế như sau để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Vì vậy, lệ phí cấp sổ đỏ tại từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là khác nhau. Lệ phí trước bạ Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %. Và mức thu lệ phí trước bạ đối với đất là Công thức tính Lệ phí trước bạ=Giá tính lệ phí trước bạ Trong đó Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất = Diện tích đất m2 x Giá một mét vuông đất đồng/m2 theo bảng giá đất. Phí thẩm định hồ sơ Phí thẩm định hồ sơ được căn cứ vào quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp. Thông tin liên hệ Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Giá làm sổ đỏ đất vườn theo quy định?“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư 247 với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline 0833102102 Câu hỏi thường gặp Chuyển đổi đất vườn sang đất ở mất bao lâu?Căn cứ theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. Đất vườn có thời hạn sử dụng trong bao lâu?Có thể phân đất vườn vào nhóm đất nông nghiệp, trừ trường hợp phần diện tích đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác nhưng được người sử dụng đất sử dụng làm sân đất vườn là đất nông nghiệp nên thời hạn sử dụng được xác định theo khoản 1 và khoản 2 Điều 126 Luật Đất đai 2013, cụ thể như sau– Đất vườn được Nhà nước giao hoặc công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có thời hạn sử dụng là 50 hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn là 50 năm mà không phải làm thủ tục gia hạn.– Nhà nước cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp đất vườn có thời hạn sử dụng đất không quá 50 hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê vậy, đất vườn có thời hạn sử dụng là 50 năm nếu là đất được Nhà nước giao hoặc công nhận quyền sử dụng đất đất sử dụng từ đời này qua đời khác, đất do khai hoang, khi hết hạn thì được tiếp tục sử dụng hoặc không quá 50 năm đối với đất được Nhà nước cho thuê. Chào Luật sư, xin luật sư tư vấn giúp tôi Hiện tại bố mẹ cho tôi 200m2 đất vườn để làm nhà. Đất đã có bìa đỏ và sử dụng sau năm 80. Vậy tôi muốn tách bìa đỏ thì phải đóng thuế như thế nào ? Nhờ luật sư tính giúp, đất ở mặt đường Dục Thiết, huyện Nghi Lộc, Nghệ An. Theo thông tin bạn cung cấp, chúng tôi hiểu rằng cha mẹ bạn đang sử dụng một mảnh đất lớn đã được cấp sổ đỏ. Theo đó, cha mẹ bạn tặng cho bạn 200m2 đất vườn thuộc một phần mảnh đất này để làm nhà ở. Để thực hiện việc này, bạn và cha mẹ bạn cần thực hiện thủ tục ký hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng, chứng thực của cơ quan có thẩm quyền; nộp hồ sơ xin tách thửa và xin phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở tại cơ quan tài nguyên và môi trường thuộc UBND Huyện Nghi Lộc; và kê khai thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước gồm thuế, phí và tiền sử dụng đất. Theo đó, có những loại thuế, phí và tiền sử dụng đất sau bạn cần phải nộp Thuế thu nhập cá nhân Theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân hiện hành, thu nhập từ quà tặng là bất động sản giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ được miễn thuế. Do đó, khi nhận tặng cho quyền sử dụng 200m2 đất từ cha mẹ, bạn được miễn loại thuế này. Lệ phí trước bạ Theo quy định, đất là quà tặng giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ không phải nộp lệ phí trước bạ. Do đó, bạn cũng không phải nộp loại phí này. Tiền sử dụng đất do chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở Theo quy định hiện hành, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở thì phải nộp tiền sử dụng đất, được tính bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Để có thông tin chi tiết về giá đất, bạn có thể tham khảo bảng giá đất được đăng tải trên website của Sở Tài Nguyên Môi Trường Tỉnh Nghệ An - Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email nhch - Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo; - Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc; - Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail nhch

thuế làm sổ đỏ đất vườn