Giải bài 8 trang 34 Toán lớp 6. Bài 8 (SGK trang 34): Một cửa hàng có hai loại khay nướng bánh. Loại khay thứ nhất chứa 3 chiếc bánh. Loại khay thứ hai chứa 6 chiếc bánh. Sau một số lần nướng bằng cả hai loại khay trên, người bán hàng đếm được số bánh làm ra 125 chiếc.
A. Có thân tương đối ngắn, vây ngực, vây bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu, bơi chậm. B. Có thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kém. C. Có mình thon dài, vây chẵn phát triển bình thường, khúc đuôi khỏe, bơi nhanh. D. Có thân đẹp, mỏng vây ngực lớn hoặc nhỏ, khúc đuôi nhỏ, bơi kém. Câu 2:
PALERMO, Calif. 12:24 P.M. UPDATE - One person was injured, and another in stable condition, after shots were fired in the 1900 block of Esperanza Avenue on Friday at around.Kathy and two of her friends, Heather Goodwin and Danae Palermo, were having a sleepover when David and two of his friends visited them.Things turned ugly quickly, and David Adkins and one of his friends blasted them with
Đề bài: Học sinh của ba lớp 7 phải trồng và chăm sóc 55 cây xanh. Biết lớp 7A có 36 học sinh, lớp 7B có 34 học sinh và lớp 7C có 40 học sinh. Hỏi mỗi lớp phải trồng và chăm sóc bao nhiêu cây xanh biết số cây xanh tỉ lệ với số học sinh của lớp.
Trắc nghiệm môn Sinh học 7 bài 34 ; Giải bài tập SGK Sinh học 7 bài 35: Ếch đồng ; Giáo án môn Sinh học 7 bài 36: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp cá theo CV 5512 ; Giải bài tập SGK Sinh học 7 bài 32 ; Đánh giá bài viết. 19 9.288. Chia sẻ bài viết.
Hóa Học lớp 11: Bài 39: Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon; Vật Lý lớp 11: Bài 34. Kính thiên văn; Địa Lý lớp 11: Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế; Tiếng Anh lớp 10 mới: Unit 4: For A Better Community; Hình Học lớp 10: Bài Tập Ôn Tập
Giải SGK Toán 7 tập 1 - Kết Nối tri thức với cuộc sống. Chương I. Số hữu tỉ. Bài 1. Tập hợp các số hữu tỉ. Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Luyện tập chung trang 14. Bài 3. Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.
Dea2Sr. Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp CáGiải bài tập SGK Sinh học 7 bài 34 Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp CáGiải bài tập SGK Sinh học 7 bài 34 Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học lời câu hỏi Sinh 7 Bài 34 trang 111 So sánh số loài, môi trường sống của lớp Cá sụn và lớp Cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt hai lớp là gì?Trả lời- Cá sụn bộ xương bằng chất Cá xương bộ xương bằng chất lời câu hỏi Sinh 7 Bài 34 trang 111 Đọc bảng sau, quan sát hình điền nội dung phù hợp vào ô trống của Ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cáSTTĐặc điểm môi trường Điều kiện sốngĐại diệnHình dạng thânĐặc điểm khúc đuôiĐặc điểm vây chẵnKhả năng di chuyển1Tầng mặt, thiếu nơi ẩn nấp2Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiều3Trong những hốc bùn đất ở đáy4Trên mặt đáy biểnTrả lờiSTTĐặc điểm môi trường Điều kiện sốngĐại diệnHình dạng thânĐặc điểm khúc đuôiĐặc điểm vây chẵnKhả năng di chuyển1Tầng mặt, thiếu nơi ẩn nấpCá nhámThon dàiKhỏeBình thườngBình thường2Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiềuCá vền, cá chépTương đối ngắnYếuBình thườngChậm3Trong những hốc bùn đất ở đáyLươnRất dàiRất yếuKhông cóRất chậm4Trên mặt đáy biểnCá bơm, cá đuốiDẹt, mỏngRất yếuTo hoặc nhỏKémTrả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 34 trang 111 Hãy nêu đặc điểm chung của cá về Môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ lời- Môi trường sống hoàn toàn ở nước- Cơ quan di chuyển bơi bằng vây- Hệ hô hấp bằng mang- Hệ tuần hoàn tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đỏ thẫm- Đặc điểm sinh sản thụ tinh ngoài- Nhiệt độ cơ thể biến 1 trang 112 Sinh học 7 Cho những ví dụ nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của lời- Những loài cá sống ở tầng mặt nước, không có chỗ ẩn náu như cá nhám, cá trích... dể tránh kẻ thù, chúng có mình thon dài, khúc đuôi to khỏe, bơi Những loài cá sông ở tầng giữa và tầng đáy như cá chép, cá giếc... có thân tương đối ngắn, khúc đuôi yếu, thường bơi Những loài cá sống chui luồn ở đáy bùn như lươn, cá chạch có mình rất dài, vây ngực và vây hông tiêu Loài cá sông ở đáy biển như cá bơn thì thân dẹp, mỏng, hai mắt nằm ở mặt lưng, vây đuôi và vây hông rất nhỏ, nằm nghiêng, bơi chậm bằng cách uốn mình theo chiều ngang cơ Những loài cá sống ở đáy sâu hàng nghìn mét có ánh sáng rất yếu hoặc không có ánh sáng thì có mất rất lớn để tiếp thu ánh sáng yếu hoặc mắt không phát triển, râu và tua rất dài; một số loài có cơ quan phát sáng ở 2 trang 112 Sinh học 7 Nêu đặc điếm quan trọng nhất để phân biệt Cá sụn với Cá lờiCá sụn có bộ xương bằng chất sụn da trần, nhám, miệng nằm ở mặt bụng, còn cá xương có bộ xương bằng chất xương, xương nắp mang che các khe mang, da phủ vảy xương có chất nhầy, miệng nằm ở đầu 3 trang 112 Sinh học 7 Vai trò của cá trong đời sống con lời- Làm thực phẩm- Làm dược liệu- Làm phân bón cho cây trồng- Nguyên liệu cho công nghiệp
Hướng dẫn giải bài tập SGK Sinh học 7 chương Ngành Động vật có xương sống Bài 34 Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá giúp các em học sinh nêu được các đặc tính đa dạng của lớp cá qua các đại diện khác như cá nhám, cá đuối, lươn, cá bơn..., ý nghĩa thực tiễn của cá đối với tự nhiên và đối với con người. Bài tập 1 trang 112 SGK Sinh học 7 Nêu ví dụ về sự ảnh hưởng của điều kiện sống đến cấu tạo và tập tính của cá? Bài tập 2 trang 112 SGK Sinh học 7 Nêu đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cá sụn với cá xương. Bài tập 3 trang 112 SGK Sinh học 7 Vai trò của cá đối với con người? Bài tập 4 trang 61 SBT Sinh học 7 Nêu vai trò của cá với tự nhiên và đời sống con người? Bài tập 1 trang 64 SBT Sinh học 7 Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành Động vật có xương sống với các ngành Động vật không xương sống là A. hình dáng đa dạng B. có cột sống C. kích thước cơ thể lớn D. sống lâu Bài tập 3 trang 64 SBT Sinh học 7 Hãy điền các thông tin phù hợp vào các cột trống trong bảng về ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá sau đây STT Đặc điểm, môi trường Đại diện Hình dạng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chản Khả năng di chuyển 1 Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náu 2 Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiểu 3 Trong những hốc bùn đất ở đáy 4 Trên mặt đáy biển Bài tập 5 trang 64 SBT Sinh học 7 Nêu một số đặc điểm của lớp Cá sụn? Bài tập 11 trang 66 SBT Sinh học 7 Các lớp Cá gồm A. lớp Cá sụn và lớp Cá xương. B. lớp Cá sụn và lớp Cá chép. C. lớp Cá xương và lớp Cá chép. D. lớp Cá sụn, lớp Cá xương và lớp Cá chép. Bài tập 12 trang 66 SBT Sinh học 7 Môi trường sống của Cá sụn là A. nước rnặn và nước ngọt. B. nước lợ và nước mặn. C. nước ngọt và nước lợ. D. nước mặn, nước lợ và nước ngọt. Bài tập 13 trang 66 SBT Sinh học 7 Chọn từ, cụm từ cho sẵn để điền vào chổ trống trong các câu sau cho phù hợp Lớp cá thuộc phân ngành Động vật có xương sống, gồm các loài động vật ............... 1.............. ở dưới nước cả đời, thở ...............2............. Lớp Cá là lớp .............. 3............... nhất trong các lớp ................ 4.............. và gồm nhiều loài nhất khoảng 25415 loài, phân bố gần như hầu khắp các 5……………… trên trái đất từ xích đạo đến địa cực. A. có xương sống B. bằng mang C. lục địa D. đa dạng E. động vật cố xương sống Bài tập 15 trang 67 SBT Sinh học 7 Hãy đánh dấu X vào ô trống ở cột 3 phù hợp với nội dung ở cột 2 chỉ đặc điểm chung của lớp Cá trong bảng sau STT 1 Câu dẫn 2 3 1 Cá sống hoàn toàn trong nước 2 Da cá trơn và luôn tiết chất nhầy 3 Cơ quan vận động của cá là vây 4 Cơ quan hô hấp là mang 5 Tim có hai ngăn một tâm nhĩ, một tâm thất, chứa máu đỏ thẫm. Có một vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể đỏ tươi 6 Vây cá giữ chức năng di chuyển 7 Bóng hơi trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước 8 Đa số cá đẻ trứng, thụ tinh ngoài 9 Thân nhiệt của cá thay đổi theo môi trường cá thuộc động vật biến nhiệt 10 Vây chẩn của cá rất khoẻ
Trong bài học các em sẽ được tìm hiểu về Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá chi tiết nhất. Là tiền đề cho các bài học nghiên cứu sâu hơn trong chương trình môn sinh học lớp 7. Mời các em học sinh cùng tham khảo. Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 34 trang 111 So sánh số loài, môi trường sống của lớp cá sụn và lớp cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt 2 lớp này là gì Lời giải Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 34 trang 111 Đọc bảng sau, quan sát hình → 7, điền nội dung phù hợp vào ô trống của bảng. Lời giải Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 34 trang 111 Hãy nêu đặc điểm chung của cá về Moi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể. Lời giải - Môi trường sống nước mặn, nước ngọt, nước lợ - Cơ quan di chuyển vây - Cơ quan hô hấp mang - Hệ tuần hoàn tim 2 ngăn, máu trong tim đỏ thẫm, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, có 1 vòng tuần hoàn. - Sinh sản thụ tinh ngoài - Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường Giải bài tập SGK Sinh học 7 Bài 34 Bài 1 trang 112 SGK Sinh học 7 Cho những ví dụ nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá ? Lời giải Ở những điều kiện sống khác nhau, thì cấu tạo cơ thể và tập tính hoạt động của cá cũng khác nhau. - Những loài cá sống ở tầng mặt nước, không có chỗ ẩn náu như cá nhám, cá trích ... để tránh kẻ thù, chúng có mình thon dài, khúc đuôi to khỏe, bơi nhanh. - Những loài cá sống ở tầng giữa và tầng đáy như cá chép, cá giếc ... có thân tương đối ngắn, khúc đuôi yếu, thường bơi chậm. - Những loài cá sống chui luồn ở đáy bùn như lươn, cá chạch có mình rất dài, vậy ngực và vây hông tiêu giảm. - Loài cá sống ở đáy biển như cá bơn thì thân dẹp, mỏng, hai mắt nằm ở mặt lưng, vây đuôi và vây hông rất nhỏ, nằm nghiêng, bơi chậm bằng cách uốn mình theo chiều ngang cơ thể. - Những loài cá sống ở đáy sâu hàng nghìn mét có ánh sáng rất yếu hoặc không có ánh sáng thì có mắt rất lớn để tiếp thu ánh sáng yếu hoặc mắt không phát triển , râu và tua rất dài; một số loài có cơ quan phát sáng ở đầu. Bài 2 trang 112 SGK Sinh học 7 Nêu đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cá sụn với cá xương. Lời giải Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cá sụn và cá xương là Có sụn có bộ xương bằng chất sụn da trần, nhám, miệng nằm ở mặt bụng, còn cá xương có bộ xương bằng chất xương, xương nắp mang che các khe mang, da phủ vảy xương có chất nhày, miệng nằm ở đầu mõm. Bài 3 trang 112 SGK Sinh học 7 Vai trò của cá trong đời sống con người ? Lời giải Lý thuyết Sinh 7 Bài 34 I. ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG Trên thế giới có khoảng 25 415 loài cá. Ở Việt Nam đã phát hiện 2 753 loài, trong hai lớp chính Lớp Cá sụn và lớp Cá xương. - Lớp Cá sụn mới chỉ được phát hiện khoảng 850 loài, gồm những loài cá sống ở nước mặn và nước lợ, có bộ xương bằng chất sụn, có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng. Đại diện là cá nhám ăn nổi, sống ở tầng nước mặt, cá đuối kiếm ăn ở tầng đáy. - Lớp Cá xương gồm đa số những loài cá hiện nay sống ở biển, nước lợ và nước ngọt. Chúng có bộ xương bằng chất xương và có những đặc điểm tương tự như cá chép. Đại diện cá vền, cá chép. Những loài cá sống trong những môi trường và những điều kiện sống khác nhau thì có cấu tạo và tập tính sinh học khác nhau Bảng Ảnh hưởng của điều kiện sống đến cấu tạo ngoài của cá II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ Cá là những Động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, cá có một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn chứa máu đỏ thẫm, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, thụ tinh ngoài và là động vật biến nhiệt. III. VAI TRÒ CỦA CÁ 1. Vai trò của cá - Cung cấp thực phẩm cho con người + Cá là nguồn thực phẩm thiên nhiên giàu đạm, nhiều vitamin, dễ tiêu hóa vì có hàm lượng mỡ thấp +Dầu gan cá nhám, cá thu có nhiều vitamin A và D. - Cá là thức ăn cho rất nhiều động vật khác lớn hơn. - Làm nguồn dược liệu để chữa bệnh. + Chất tiết từ buồng trứng và nội quan cá nóc được dùng để chế thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp và uốn ván. - Làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp Da cá nhám dùng đóng giày, làm cặp… - Diệt muỗi, sâu bọ có hại cho lúa và làm cảnh + Cá ăn bọ gậy của muỗi truyền bệnh và ăn sâu bọ hại lúa. - Một số ít loài cá gây ngộ độc cho con người + Nếu ăn phải cá nóc có thể bị ngộ độc chết người. 2. Bảo vệ nguồn lợi cá - Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá cần + Tận dụng các vực nước tự nhiên để nuôi cá, cải tạo các vực nước bón phân đúng kĩ thuật, trồng cây thủy sinh + Nghiên cứu thuần hóa những loài cá mới có giá trị kinh tế. + Ngăn cấm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản, cấm đánh cá bằng mìn, bằng chất độc, bằng lưới có mắt lưới bé, chống gây ô nhiễm vực nước… CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá file pdf hoàn toàn miễn phí!
Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống Động vật có xương sống có hai lớp chính Lớp Cá sụn chỉ mới phát hiện khoảng 860 loài gồm Sống ở nước mặn và nước lợ Có bộ xương bằng chất sụn Có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở bụng Đại diện cá nhám ăn nổi, sống ở tầng nước mặt, cá đuối kiếm ăn ở tầng đáy. Lớp Cá xương đa số là các loài cá hiện nay sống ở biển, nước lợ và nước ngọt. Chúng có bộ xương bằng chất xương và có nhiều đặc điểm tương tự như cá chép Đại diện cá vền, cá chép Hình 1 Cá nhám 1, cá trích 2 sống ở tầng nước mặt, thường không có chỗ ẩn náu, có mình thon dài, vây chẵn phát triển bình thường, khúc đuôi khỏe, bơi nhanh Hình 2 Cá vền 3, cá chép 4 sống ở tầng giữa và tầng đáy có nhiều chỗ ẩn náu, thân tương đối ngắn, vây ngực, vây bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu, bơi chậm Hình 3 Lươn 5 sống chui luồn ở đáy bùn, thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kém Hình 4 Cá đuối 6, cá bơn 7 sống ở đáy biển có thân dẹt, mỏng, vây ngực lớn cá đuối, nhỏ cá bơn khúc đuôi nhỏ, bơi kém Đặc điểm môi trường Đại diện Hình dạng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chẵn Khả năng di chuyển Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thon dài Khỏe Bình thường Nhanh Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiều Cá vền, cá chép Tương đối ngắn Yếu Bình thường Bơi chậm Trong những hốc bùn đất ở đáy Lươn Rất dài Rất yếu Không có Rất chậm Trên mặt đáy biển Cá bơn, cá đuối Dẹt, mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ Kém Bảng 1 Ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá Đặc điểm chung của cá Đặc điểm môi trường sống Sống hoàn toàn ở nước Cơ quan di chuyển vây bơi Cơ quan hô hấp mang Hệ tuần hoàn Tim số ngăn 2 ngăn Máu trong tim Máu đỏ thẫm Máu nuôi cơ thể Máu đỏ tươi Số vòng tuần hoàn 1 vòng Đặc điểm sinh sản Đẻ trứng, thụ tinh ngoài Nhiệt độ cơ thể Động vật biến nhiệt Bảng 2 Đặc điểm chung của cá Vai trò của cá Hình 5 Vai trò của cá Cung cấp thực phẩm cho con người. Làm thức ăn cho động vật khác. Làm nguồn dược liệu để chữa bệnh. Làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp. Diệt muỗi, sâu bọ có hại cho lúa và làm cảnh. Một số ít loài cá gây ngộ độc cho con người. Hình 6 Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá? Ngăn cấm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản Cấm đánh cá bằng mìn bằng chất độc Chống gây ô nhiễm vực nước Tận dụng các vực nước tự nhiên để nuôi cá Nghiên cứu thuần hoá những loài cá mới có giá trị kinh tế
giải thích vòng đời của giun đũa. bạn nhớ vẽ vòng đời và giải thích luôn nha Bài 1Trình bày nguyên nhân và cách phòng chống giun đũa kí sinh ở người. 1 Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa giúp tốc độ tiêu hóa thức ăn của giun đũa nhanh hơn so với giun dẹp ? 2 Sự thụ tinh do tế bào trứng ở giun đất lưỡng tính xảy ra như thế nào ? 3 Nhóm động vật thuộc ngành nào của giun đẹp gây hại cho con người và động vật ? Giúp mình với mình đang cần gấp !!! tại sao giun đũa chui vào được môi trường kí sinh Nêu đặc điểm chung của ngành giun tròn ? Cách phòng chống bệnh giun kim Vì sao nước ta mắc bệnh giun đũa cao ở nước ta qua điều tra tỉ lệ mắc giun đũa cao, TẠI SAO ? trong quá trình mổ giun dất cần phải lưu ý những điều gì Nêu tác hại của giun đũa? để phòng bệnh giun đũa người ta phải rửa tay trc khi ăn và k ăn rau sống , tại sao Biện pháp khắc phục nhiễm giun đũa Cho mình hỏi tí nha! Loài nào sau đây có cơ quan sinh dục phân tính A. Sán Lá Gan, Sán Dây, Rươi, Giun Đất B. Giun Đũa, Giun Kim C. Giun Đất, Giun Chỉ D. Đỉa, Rươi, Giun Đất hệ cơ quan nào của giun đất tiến hóa hơn giun đũa? trả lời giúp mk nhé! mk đang càn gấp Hãy nêu tác hại của giun đũa. Nhện chăng tơ và bắt mồi như thế nào? Viết sơ đồ vòng đời giun đũa và giải thích sơ đồ này. Cách di chuyển của giun đũa A Cỏ dọc B Chun giãn xơ thể C Cong và duỗi cơ thể D Kiểu sâu đo
sinh 7 bài 34