As much as là gì? As much as gồm nghĩa là gần như là hoặc cũng chừng ấy.Ví dụ: He as much as admitted that it was his fault (Anh ta gần như thừa nhận rằng đó là lỗi của anh ý ta). As many as là gì? As many as gồm nghĩa là có tới (diễn tả sự quá bất ngờ về con số lớn).Ví dụ: There inasmuch as ý nghĩa, định nghĩa, inasmuch as là gì: 1. used to introduce a phrase that explains why or how much something described in another part of…. Bài tập về as much as và as many as. 1. Cấu trúc và cách dùng as much as. As much as là một cụm từ quen thuộc trong so sánh bằng. As much as có nghĩa là “nhiều như”. S + V + as much as + …. S + V + as much + danh từ + as + …. He does as much work as she does. Anh ấy làm nhiều việc như cô ấy. 3 3.as much as nghĩa là gì? 4 4.Ý nghĩa của much as trong tiếng Anh – Cambridge Dictionary; 5 5.Ý nghĩa của as much as trong tiếng Anh – Cambridge Dictionary; 6 6.Hướng dẫn phân biệt as much as và as many as trong tiếng Anh; 7 7.Sự Khác Biệt Giữa Cấu Trúc As Much As Và As Many As Trong … 8 8.As Much As Hiển thị thêm. Từ này viết lách có nghĩa là gì? Từ này Xin giúp tôi sửa các trả lời: 1. Hằng ngày, anh Hải nghe thấy những âm thanh nào? 2. Tim Từ này "chốt hạ" có nghĩa là gì? Từ này ngậm máu phun người có nghĩa là gì? Từ này những tác phâm bị quên lãng 70 năm của As Much As Possible là một cụm từ khá phổ biến và thông dụng trong tiếng Anh. “As Much As Possible” là một cụm từ được hiểu theo nghĩa là càng nhiều càng tốt, làm một cái gì đó, vấn đề gì đó rất nhiều .As Much As Possible có rất nhiều nghĩa tùy vào các bối cảnh khác Ở đây đơn giản là thế này. Much nghĩa là “nhiều”. Thêm as vào hai bên để hình thành so sánh bằng. Vậy as much as ở đây nôm na có nghĩa là “nhiều bằng”. You may just do as much as you find appropriate. = Bạn có thể làm “nhiều bằng” với mức mà bạn thấy phù hợp. w0FFp. As much as nghĩa là gì? As many as là gì? As much as possible là gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để được giải đáp thắc mắc bạn nhé!Content1 As much as nghĩa là gì?2 Cấu trúc sử dụng As much as3 As many as là gì?4 Cấu trúc sử dụng As many as5 Phân biệt As much as và as many asAs much as nghĩa là gì?Trong bài viết này chúng tôi sẽ chia sẻ tới cho bạn những thông tin giải đáp cho câu hỏi đang được tìm kiếm rất nhiều đó chính là “As much as nghĩa là gì?”. Nhưng để có thể nhận được câu trả lời giải đáp ý nghĩa của As much as là gì thì bạn hãy theo dõi những thông tin mà chúng tôi chia sẻ dưới đây much as nghĩa là gì?Vậy “As much as nghĩa là gì?” Nếu như bạn chưa biết thì trong tiếng Anh cụm từ As much as thường sẽ có ý nghĩa là “nhiều như là”, “gần như là”, “ngang như”, “cũng chừng ấy”,…Eg Nam also has as much chocolate as Tuan Anh. / Nam cũng có nhiều socola như Tuấn Anh trúc sử dụng As much asCấu trúc sử dụng As much as là gì bạn đã biết chưa? Nếu như bạn chưa biết thì cũng đừng lo, bởi vì ngay trong bài viết giải đáp câu hỏi “As much as nghĩa là gì?” này chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin về các cấu trúc sử dụng As much as. Đừng bỏ lỡ thông tin này bạn trúc 1 S + V + as much as + …Eg We want peace as much as those who are in a tense war zone / Chúng tôi mong muốn hòa bình nhiều như những người đang ở trong vùng chiến sự căng trúc sử dụng As much asCấu trúc 2 S + V + as much + Ndanh từ + as + …Eg John’s coffee has as much milk as Mike’s coffee. / Cà phê của John có nhiều sữa như cốc cà phê của trúc 3 S + V + as much as + possibleEg Take care of your health as much as possible to devote and do what you love. / Hãy giữ gìn sức khỏe nhiều nhất có thể để cống hiến và làm việc mình many as là gì?Tiếp theo trong bài viết giải đáp cho câu hỏi “As much as nghĩa là gì?” này ở nội dung sau đây chúng tôi sẽ gửi tới bạn những thông tin giải đáp cho câu hỏi “As many as là gì?” đang được tìm kiếm khá nhiều. Tuy nhiên để có thể giải đáp được cho câu hỏi này sau đây xin mời mọi người hãy cùng chúng tôi tham khảo nội dung được chia sẻ dưới many as nghĩa là gì?Dựa theo thông tin chúng tôi tìm hiểu được thì trong tiếng Anh cụm từ “As many as” được mọi người hiểu với nghĩa là “nhiều như”, “nhiều bằng”,….Eg Tuyen’s phone has as many games as Khang’s phone / Điện thoại của Tuyên nhiều game như điện thoại của trúc sử dụng As many asSau đây chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn những câu trúc sử dụng As many as trong câu, nếu như bạn chưa biết câu trúc sử dụng là gì thì sau đây xin mời mọi người hãy theo dõi những thông tin mà chúng tôi chia sẻ dưới đây. Hãy theo dõi ngay bạn nhé!Cấu trúc 1 S + V + as many as + …Eg Kevin’s house car has as many as Jack’s friend’s house. / Xe nhà Kevin nhiều bằng nhà bạn trúc sử dụng As many as nghĩa là gì?Cấu trúc 2 S + V + as many + danh từ + as + …Eg I don’t have as many friends as people think / Tôi không có nhiều bạn giống như mọi người trúc 3 S + V + as many as + possibleEg I wish I knew as many languages as possible. / Tôi ước tôi biết càng nhiều ngôn ngữ càng biệt As much as và as many asTiếp nối bài viết chia sẻ những thông tin giải đáp thắc mắc được nhiều người nhắc tới hiện nay đó là “As much as nghĩa là gì?” thì ở nội dung tiếp theo sau đây chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin để giúp bạn phân biệt được sự khác nhau giữa “As much as” và “As many as”. Hãy theo dõi nội dung dưới đây để tránh nhầm lẫn mỗi khi sử dụng ở trong câu bạn theo những nội dung và ví dụ mà chúng tôi chia sẻ ở bên trên chắc hẳn bạn đã có thể nhận ra sự khác nhau giữa as much as và as many as là gì rồi phải không? Sự khác biệt chính là as many as sẽ đi với danh từ đếm được còn as much as sẽ đi với danh từ không đếm biệt As much as và As many as nghĩa là gì?Như vậy trên đây là toàn bộ những thông tin giải đáp của câu hỏi “As much as nghĩa là gì?” với những nội dung có trong bài viết mong rằng sẽ giúp ích được cho bạn. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này của chúng tôi. Hẹn gặp lại bạn trong những bài viết tiếp theo. Thân ái!Xem thêm Mỗi múi giờ rộng bao nhiêu độ kinh tuyến? Hỏi Đáp -Mỗi múi giờ rộng bao nhiêu độ kinh tuyến?120 phút bằng bao nhiêu giờ? 120 phút bằng bao nhiêu giây?1 phần 3 giờ bằng bao nhiêu phút? Cách quy đổi thời gianThùng sữa Grow Plus đỏ 180ml giá bao nhiêu?1000mm bằng bao nhiêu m? Quy đổi đơn vị đo độ dàiLevi sinh năm bao nhiêu? Levi là ai?K4 là bao nhiêu tuổi? 2k4 là tuổi gì? “I make as much money as he does” – Tôi kiếm được nhiều tiền như anh ấy. “I picked as many apples as she did” – Tôi hái được nhiều táo như cô ấy. Nhìn qua hai ví dụ trên thì chúng ta sẽ thấy as much as và as many as đều có nghĩa là “nhiều như”. Cùng Step Up tìm hiểu xem liệu chúng có điểm gì khác nhau mà người ta không dùng thay thế cho nhau được nhé. Đang xem As much as nghĩa là gì Nội dung bài viết 1. Cấu trúc và cách dùng as much as2. Cấu trúc và cách dùng as many as3. Phân biệt as much as và as many as trong tiếng Anh4. Bài tập về as much as và as many as 1. Cấu trúc và cách dùng as much as As much as là một cụm từ quen thuộc trong so sánh bằng. As much as có nghĩa là “nhiều như”. Cấu trúc as much as S + V + as much as + … S + V + as much + danh từ + as + … Ví dụ He does as much work as she does. Anh ấy làm nhiều việc như cô ấy. He likes to play baseball as much as he likes basketball. Anh ấy thích bóng bàn nhiều như anh ấy thích bóng rỏ. She loves her job as much as she loves her family.. Cô ấy yêu công việc nhiều như yêu gia đình của mình. S + V + as much as + possible Ai đó làm gì càng nhiều càng tốt/nhiều nhất có thể. Ví dụ He tries to drink as much water as possible. Anh ấy cố gắng uống nhiều nước nhất có thể. She exercises as much as she can. Cô ấy tập thể dục nhiều nhất có thể. He drank as much alcohol as he could. Anh ấy uống nhiều rượu hết mức có thể. Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. TẢI NGAY Xem thêm Các cấu trúc và các dạng câu so sánh trong tiếng Anh 2. Cấu trúc và cách dùng as many as Cấu trúc as many as cũng có nghĩa là “nhiều như”, “nhiều bằng”. Cấu trúc as many as S + V + as many as + … S + V + as many + danh từ + as + … Ví dụ She buys pens as many as she buys books. Cô ấy mua bút nhiều như cô ấy mua sách. He changed his phone as many as he changed clothes. Anh ấy thay điện thoại nhiều như thay quần áo. There are as many people as I predicted here. Ở đây có nhiều người như tôi dự đoán. S + V + as many as + possible Ai đó làm gì nhiều nhất có thể/càng nhiều càng tối Ví dụ We try to find as many people as possible. Chúng tôi cố gắng tìm kiếm càng nhiều người càng tốt. He wants to read as many books as possible. Anh ấy muốn đọc nhiều sách nhất có thể. He wants to be in as many languages as possible. Anh ấy muốn học càng nhiều ngôn ngữ càng tốt. Xem thêm Vrv Là Gì – điều Hòa Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 3. Phân biệt as much as và as many as trong tiếng Anh Nếu chú ý kỹ các ví dụ bên trên thì chúng ta có thể nhanh chóng nhận ra điểm khác biệt giữa as much as và as many as rồi. Đó chính là as much as sẽ đi cùng với danh từ không đếm được còn as many as sẽ đi cùng với danh từ đếm được. Ví dụ The amount of money he makes in a month is as much as what I make my whole life. Số tiền anh ấy kiếm một tháng bằng số tiền tôi kiếm cả đời. Mom told me to buy as many flowers as possible. Mẹ bảo tôi mua càng nhiều hoa càng tốt. If only you spent as much time studying lessons as you would in games. Giá như bạn dành nhiều thời gian học bài nhiều như khi chơi game. She tried to solve as many problems as possible. Cô ấy cố gắng giải quyết càng nhiều vấn đề càng tốt. Ngoài cách sử dụng với cấu trúc as…as thì much và many còn có các cách dùng khác. Chi tiết các bạn có thể tham khảo bài viết lượng từ trong tiếng Anh . 4. Bài tập về as much as và as many as Sau khi tìm hiểu và cùng chúng mình phân biệt as much as và as many as thì các bạn đã tự tin sử dụng hai cụm từ này chưa? Cùng thử bài tập nhỏ dưới đây để kiểm tra khả năng ghi nhớ nhé. Sử dụng cấu trúc as much as và as many as để hoàn thành các câu sau We need to find as _____customers as possible She likes to learn English as _____as she likes to learn math. There aren’t as _____participants as I expected. He loves Vietnam as _____as his home country. She likes as _____sweets as a child. Đáp án Many Much Many Much Much Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO TÌM HIỂU NGAY Trên đây Step Up đã giúp các bạn phân biệt as much as và as many as rồi. Hy vọng qua bài này các bạn có thể nắm vững hai cấu trúc này và sử dụng chúng một cách tự tin và chính xác nhé. Nếu còn gì thắc mắc thì đừng ngại đặt câu hỏi phía dưới phần bình luận nhé. Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công! NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Name Số điện thoại Message Đăng ký ngay Xem thêm Force Là Gì Comments comments Cấu trúc “As … As” được sử dụng linh hoạt trong văn viết lẫn giao tiếp tiếng Anh, tùy vào ngữ cảnh và từ ngữ đi kèm. Để hiểu rõ hơn về cấu trúc này, hãy cùng ELSA Speak khám phá vài viết dưới đây nhé. “As … As” trong tiếng Anh là gì? “As … As” trong tiếng Anh có nghĩa là “giống ai/cái gì”, thường dùng để so sánh đối tượng này với đối tượng khác trong một ngữ cảnh nhất định. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Ví dụ Could Tom really be as busy as he says he is? Tom có thật sự bận rộn như anh ấy nói không? This car is as expensive as that one. Chiếc xe này đắt ngang ngửa chiếc xe kia. Cấu trúc “As … As” trong câu so sánh Cấu trúcÝ nghĩaVí dụS1 + V + as + adj/adv + as + S2 + VSo sánh người/sự vật/sự việc này giống hoặc ngang bằng với người/sự vật/sự việc khác. The brown dress is as beautiful as the red dress is.→ Chiếc váy màu nâu đẹp không kém gì chiếc váy màu + V + số lần + as + adj/adv + as + S2 + V*Số lần twice 2 lần, three times 3 lần, four times 4 lần,…So sánh người/sự vật/sự việc này hơn gấp mấy lần so với người/sự vật/sự việc table is three times as long as that table. → Cái bàn này dài gấp ba lần cái bàn kia. >> Có thể bạn quan tâm Cách dùng cấu trúc suggestCấu trúc AfterCấu trúc Prefer Tổng hợp cấu trúc “As … As” thông dụng trong tiếng Anh 1. As much as → Có nghĩa là “nhiều như, hầu như”, sử dụng với danh từ không đếm được. Cấu trúc S + V+ as much as + S + V Ví dụ She earns as much as her brother does. Cô ấy kiếm được tiền nhiều như anh trai của cô vậy. He likes football as much as he likes basketball. Anh ấy thích bóng đá nhiều như bóng rổ vậy. 2. As many as → Có nghĩa là “nhiều như, hầu như”, sử dụng với danh từ số nhiều. Cấu trúc S + V + as many as + S + V= S + V + as many + N + as + S + V Ví dụ There are not as many books in the library as Lily thought. Không có nhiều sách ở thư viện như Lily đã nghĩ. He reads as many as twenty books every week. Anh ấy đọc tới hai mươi cuốn sách mỗi tuần. 3. As long as → Có nghĩa là “miễn là, chỉ cần là”. Cấu trúc As long as + mệnh đề 1, mệnh đề 2= Mệnh đề 2 + as long as + mệnh đề 1 Ví dụ As long as you are consistent with the goal, you will achieve success. Miễn là bạn kiên định với mục tiêu, bạn sẽ gặt hái được thành công. We could go everywhere, as long as you love me. Miễn là bạn yêu tôi, chúng ta có thể đi khắp mọi nơi. 4. As early as → Có nghĩa là “ngay từ/sớm nhất”. Cấu trúc As early as + thời gian Ví dụ The teacher will announce the final result as early as next week. Giáo viên sẽ thông báo kết quả cuối cùng sớm nhất vào tuần sau. The Sanskrit writing system was used as early as the 4th century. Hệ thống chữ viết tiếng Phạn được sử dụng ngay từ thế kỷ thứ 4. 5. As well as → Có nghĩa là “không những… mà còn…” Cấu trúc As well as = Not only … but also Ví dụ Cấu trúc “As well as”Cấu trúc “No only … but also”Mark is good at English as well as Math. →Mark không những học giỏi tiếng Anh mà còn giỏi is not only good at English but also is handsome as well as smart. →Tom không những đẹp trai mà còn thông minhTom is not only handsome but also smart. 6. As soon as possible → Có nghĩa là “càng sớm càng tốt, sớm nhất có thể”. Cấu trúc S + V + as soon as possible Ví dụ Can you drive me to the station as soon as possible? Bạn có thể chở tôi tới nhà ga sớm nhất có thể không? I am trying my best to finish this job as soon as possible. Tôi đang cố gắng hết sức để hoàn thành công việc này càng sớm càng tốt. 7. As good as → Có nghĩa là ”gần như/giỏi như”. Cấu trúc S + V + as good as Ví dụ The winner is as good as decided. Người thắng cuộc gần như đã được quyết định. Karty is as good as tired. Karty gần như đã kiệt sức rồi. Những cấu trúc tương tự “As … As” Cụm từ Ý nghĩaVí dụSameGiống như, như nhauShe and I both wear the same dress.→ Tôi và cô ấy đều mặc chiếc váy giống là, giống nhauLike I just told you, I will monitor your work progress.→ Giống như tôi vừa nói, tôi sẽ theo dõi tiến độ công việc của tự, tương đồngThey have similar legal validity.→ Chúng có giá trị pháp lý tương tự nhauThese changes will affect everyone, young and old alike.→ Những thay đổi này sẽ ảnh hưởng đến tất cả mọi người, cả giới trẻ lẫn người if/as thoughCứ như là, như thể làShe talked happily as if nothing had happened to her.→ Cô ấy nói chuyện vui vẻ như thể chưa có chuyện gì xảy ra nhauWhen it comes to cooking, no one can equal Mary.→ Về khoản nấu nướng thì không ai có thể sánh bằng Mary đươngNine thousand people a year die of the disease – that’s the equivalent of the population of this town.→ Chín nghìn người chết vì căn bệnh này mỗi năm – tương đương với dân số của thị trấn này. Những cụm từ thường dùng với “as” Cụm từ Dịch nghĩaAs a ruleThông thường, như thường lệAs a last resortGiải pháp cuối cùngAs a matter of factThực tế làAs beforeNhư trướcAs expectedQuả thật, đúng như dự đoánAs far asTheo nhưAs a wholeNhìn chung, nói chung >>Xem thêm Cấu trúc spendCấu trúc enoughCấu trúc regret Bài tập vận dụng cấu trúc “As … As” Bài 1 Chọn đáp án đúng 1My mother is good at cooking _________ as well asB. as soon asC. as early asD. as long as2I picked her up _________ I finished my final as long asB. as well asC. as soon asD. as early as3You can not buy notebooks _________ she as well asB. as many asC. as long asD. as soon as4Jake will buy a laptop _________ his salary is as soon asB. as well asC. as long asD. as early as5She is clever _________ as long asB. as soon asC. as much asD. as well as6_________ tomorrow, I will send you my as many asB. as early asC. as long asD. as well as7_________ you believe me, I will give it to as much asB. as well asC. as long asD. as many as8He doesn’t need to donate _________ you as much asB. as well asC. as soon asD. as long as9I will reply to her messages ___________ possible. A. as long asB. as soon asC. as many asD. as much as10 You can get a ticket ___________ you leave a feedback on our as soon asB. as long asC. as well asD. as many as Bài 2 Viết lại câu với cấu trúc “As … As” sao cho nghĩa không đổi 1. Linda is thin. Her sister is thin. 2. Mimi is good at studying. She is friendly. 3. I can run fast. They can also run fast. 4. David is not cleverer than me 5. The brownie cake is tastier than the lemon cheesecake. 6. My mother gives me some advice. She helps me finish my assignment. 7. Latte doesn’t taste better than Capuchino. 8. Emily plays badminton. She also plays soccer. 9. I sell shoes. I also sell sports clothes. 10. My friend finished her work. She left the room immediately. Đáp án chi tiết Bài 1 1. A2. C3. B4. A5. D6. B7. C8. A9. B10. B Bài 2 1. Linda is as thin as her sister. 2. Mimi is good at studying as well as friendly. 3. I can run as fast as they can. 4. David is as clever as me. 5. The brownie cake is not as tasty as the lemon cheesecake. 6. My mother gives me some advice as well as helping me finish my assignment. 7. Latte tastes as good as Capuchino. 8. Emily plays badminton as well as soccer. 9. I sell shoes as well as sell sports clothes. 10. As soon as my friend finished her work, she left the room. Bài viết trên đã tổng hợp kiến thức về cấu trúc “As … As” và bài tập vận dụng chi tiết. Hy vọng những kiến thức bổ ích này có thể giúp bạn vận dụng linh hoạt khi giao tiếp cũng như chinh phục các bài thi tiếng Anh nhé. Nội Dung Chính1 Cấu trúc và cách dùng as much as2 Cấu trúc và cách dùng as many as3 Phân biệt as much as và as many as trong tiếng Anh4 Bài tập về as much as và as many asAs much as và as many as đều mang nghĩa là “ nhiều như”. Vậy bạn có biết cách sử dụng những cụm từ này? Chúng có gì khác biệt? Hãy cùng IGE tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé! Cấu trúc và cách dùng as much asAs much as là một cụm từ quen thuộc trong so sánh much as có nghĩa là “nhiều như”.Cấu trúc as much asS + V + as much as + … S + V + as much + danh từ + as + …Ví dụHe does as much work as she does. Anh ấy làm nhiều việc như cô likes to play baseball as much as he likes basketball. Anh ấy thích bóng bàn nhiều như anh ấy thích bóng loves her job as much as she loves her family.. Cô ấy yêu công việc nhiều như yêu gia đình của + V + as much as + possible Ai đó làm gì càng nhiều càng tốt/nhiều nhất có dụHe tries to drink as much water as possible. Anh ấy cố gắng uống nhiều nước nhất có exercises as much as she can. Cô ấy tập thể dục nhiều nhất có drank as much alcohol as he could. Anh ấy uống nhiều rượu hết mức có thể. Cấu trúc và cách dùng as many asCấu trúc as many as cũng có nghĩa là “nhiều như”, “nhiều bằng”.Cấu trúc as many asS + V + as many as + …S + V + as many + danh từ + as + …Ví dụShe buys pens as many as she buys ấy mua bút nhiều như cô ấy mua changed his phone as many as he changed ấy thay điện thoại nhiều như thay quần are as many people as I predicted đây có nhiều người như tôi dự + V + as many as + possibleAi đó làm gì nhiều nhất có thể/càng nhiều càng tốiVí dụWe try to find as many people as possible. Chúng tôi cố gắng tìm kiếm càng nhiều người càng wants to read as many books as possible. Anh ấy muốn đọc nhiều sách nhất có wants to be in as many languages as possible. Anh ấy muốn học càng nhiều ngôn ngữ càng tốt. Phân biệt as much as và as many as trong tiếng AnhNếu chú ý kỹ các ví dụ bên trên thì chúng ta có thể nhanh chóng nhận ra điểm khác biệt giữa as much as và as many as rồi. Đó chính là as much as sẽ đi cùng với danh từ không đếm được còn as many as sẽ đi cùng với danh từ đếm dụThe amount of money he makes in a month is as much as what I make my whole life. Số tiền anh ấy kiếm một tháng bằng số tiền tôi kiếm cả told me to buy as many flowers as possible. Mẹ bảo tôi mua càng nhiều hoa càng only you spent as much time studying lessons as you would in games. Giá như bạn dành nhiều thời gian học bài nhiều như khi chơi tried to solve as many problems as possible. Cô ấy cố gắng giải quyết càng nhiều vấn đề càng cách sử dụng với cấu trúc as…as thì much và many còn có các cách dùng khác. Chi tiết các bạn có thể tham khảo bài viết lượng từ trong tiếng Anh Bài tập về as much as và as many asSử dụng cấu trúc as much as và as many as để hoàn thành các câu sauWe need to find as _____customers as possibleShe likes to learn English as _____as she likes to learn aren’t as _____participants as I loves Vietnam as _____as his home likes as _____sweets as a ánManyMuchManyMuchMuchMong rằng bài viết trên sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Hãy cùng khám phá kho tài liệu của IGE để tìm hiểu thêm nhiều bài viết thú vị hơn nhé! “I make as much money as he does” – Tôi kiếm được nhiều tiền như anh ấy.“I picked as many apples as she did” – Tôi hái được nhiều táo như cô qua hai ví dụ trên thì chúng ta sẽ thấy as much as và as many as đều có nghĩa là “nhiều như”. Cùng Step Up tìm hiểu xem liệu chúng có điểm gì khác nhau mà người ta không dùng thay thế cho nhau được nhé. Bạn đang xem As much as nghĩa là gìNội dung bài viết1. Cấu trúc và cách dùng as much as2. Cấu trúc và cách dùng as many as3. Phân biệt as much as và as many as trong tiếng Anh4. Bài tập về as much as và as many as 1. Cấu trúc và cách dùng as much as As much as là một cụm từ quen thuộc trong so sánh bằng. As much as có nghĩa là “nhiều như”. Cấu trúc as much as S + V + as much as + …S + V + as much + danh từ + as + … Ví dụ He does as much work as she ấy làm nhiều việc như cô ấy. He likes to play baseball as much as he likes ấy thích bóng bàn nhiều như anh ấy thích bóng rỏ. She loves her job as much as she loves her family..Cô ấy yêu công việc nhiều như yêu gia đình của mình. S + V + as much as + possibleAi đó làm gì càng nhiều càng tốt/nhiều nhất có thể. Ví dụ He tries to drink as much water as ấy cố gắng uống nhiều nước nhất có thể. She exercises as much as she can. Cô ấy tập thể dục nhiều nhất có thể. He drank as much alcohol as he could. Anh ấy uống nhiều rượu hết mức có thể. Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. TẢI NGAY 2. Cấu trúc và cách dùng as many as Cấu trúc as many as cũng có nghĩa là “nhiều như”, “nhiều bằng”. Cấu trúc as many as S + V + as many as + … S + V + as many + danh từ + as + … Ví dụ She buys pens as many as she buys ấy mua bút nhiều như cô ấy mua sách. He changed his phone as many as he changed đang xem As much là gìXem thêm Tải Game Call Of Duty Black Ops 3 Download Full Game Pc For FreeAnh ấy thay điện thoại nhiều như thay quần áo. There are as many people as I predicted here. Ở đây có nhiều người như tôi dự đoán. S + V + as many as + possible Ai đó làm gì nhiều nhất có thể/càng nhiều càng tối Ví dụ 3. Phân biệt as much as và as many as trong tiếng Anh Nếu chú ý kỹ các ví dụ bên trên thì chúng ta có thể nhanh chóng nhận ra điểm khác biệt giữa as much as và as many as rồi. Đó chính là as much as sẽ đi cùng với danh từ không đếm được còn as many as sẽ đi cùng với danh từ đếm được. Ví dụ The amount of money he makes in a month is as much as what I make my whole tiền anh ấy kiếm một tháng bằng số tiền tôi kiếm cả đời. Mom told me to buy as many flowers as possible. Mẹ bảo tôi mua càng nhiều hoa càng tốt. If only you spent as much time studying lessons as you would in games. Giá như bạn dành nhiều thời gian học bài nhiều như khi chơi game. She tried to solve as many problems as possible. Cô ấy cố gắng giải quyết càng nhiều vấn đề càng tốt. Ngoài cách sử dụng với cấu trúc as…as thì much và many còn có các cách dùng khác. Chi tiết các bạn có thể tham khảo bài viết lượng từ trong tiếng Anh . 4. Bài tập về as much as và as many as Sau khi tìm hiểu và cùng chúng mình phân biệt as much as và as many as thì các bạn đã tự tin sử dụng hai cụm từ này chưa? Cùng thử bài tập nhỏ dưới đây để kiểm tra khả năng ghi nhớ nhé. Sử dụng cấu trúc as much as và as many as để hoàn thành các câu sau We need to find as _____customers as possible She likes to learn English as _____as she likes to learn math. There aren’t as _____participants as I expected. He loves Vietnam as _____as his home country. She likes as _____sweets as a child. Đáp án Trên đây Step Up đã giúp các bạn phân biệt as much as và as many as rồi. Hy vọng qua bài này các bạn có thể nắm vững hai cấu trúc này và sử dụng chúng một cách tự tin và chính xác nhé. Nếu còn gì thắc mắc thì đừng ngại đặt câu hỏi phía dưới phần bình luận nhé.

as much as nghĩa là gì