Bài 41 ngắn nhất: Chim bồ câu. Với loạt bài soạn, giải bài tập sách giáo khoa Sinh học lớp 7 Bài 41: Chim bồ câu ngắn nhất, chi tiết trả lời câu hỏi lệnh và giải các bài tập trong sgk sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Sinh học lớp 7 Bài 41: Chim bồ câu. Soạn Sinh 9 bài 41: Giải Sinh 9 bài 41 là tài liệu khôn xiết hữu ích giành cho giáo viên và các em học viên tham khảo, so sánh với lời giải hay, chính xác nhằm cải thiện kết quả học tập của các em. Vậy sau đó là nội dung cụ thể tài liệu, mời chúng ta cùng theo dõi và Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH SẢN - Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới, bảo đảm sự phát triển liên tục của loài. - Có 2 hình thức sinh sản ở thực vật: Sinh sản vô tính và Sinh sản hữu tính. II. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT. 1. Tổng hợp lý thuyết Sinh 12 đầy đủ, giúp các bạn nắm vững nội dung bài học. Bài 44: Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển trang 195, 196,…200 SGK Sinh học 12. Soạn Sinh 12 Bài 44: Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển (ngắn gọn nhất) I. Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa Sinh học 11 Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật đầy đủ. Hướng dẫn soạn sinh học 11 Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật đầy đủ, hỗ trợ các em trả lời các câu hỏi, bài tập trong SGK trang 160, 161, 162 kèm tổng hợp lý thuyết trọng tâm. Để học tốt Sinh học lớp 11 Bạn đang xem: Soạn sinh bài 41 lớp 9. 1. Nắm tắt lý thuyết. 1.1.Môi trường sinh sống của sinh vật. 1.2.Các nhân tố sinh thái của môi trường. 1.3.Giới hạn sinh thái. 2. Rèn luyện bài 41 Sinh học 9. 2.1. Trắc nghiệm. 2.2. Bài tập SGK và Nâng cao. 3. Hỏi đápBài 41 Chương 1 Sinh học tập 9 Với loạt bài soạn, giải bài tập sách giáo khoa Sinh học lớp 11 Bài 41 ngắn nhất: Sinh sản vô tính ở thực vật ngắn nhất, chi tiết trả lời câu hỏi lệnh và giải các bài tập trong sgk sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Sinh học lớp 11 Bài 41 ngắn nhất: Sinh sản vô tính ở thực vật. Trả lời câu hỏi Sinh học 11 Bài 41 trang 160 ngắn nhất: fswN. Để quá trình tiếp thu kiến thức mới trở nên dễ dàng và đạt hiệu quả nhất, trước khi bắt đầu bài học mới các em cần có sự chuẩn bị nhất định qua việc tổng hợp nội dung kiến thức lý thuyết trọng tâm, sử dụng những kiến thức hiện có thử áp dụng giải các bài tập BT SGK, trả lời câu hỏi trong bài. Dưới đây chúng tôi đã soạn sẵn Sinh 8 Bài 41 Cấu tạo và chức năng của da ngắn gọn, giúp các em tiết kiệm thời gian. Nội dung chi tiết được chia sẻ dưới đây. Bài 41 Cấu tạo và chức năng của da ngắn gọn Trả lời câu hỏi SGK Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 41 trang 132 Quan sát hình 41, dùng mũi tên để chỉ thành phần cấu tạo của các lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da trong sơ đồ. Trả lời Cấu tạo của da - Lớp biểu bì + Tầng sừng + Tầng tế bào sống - Lớp bì + Thụ quan + Tuyến nhờn + Cơ co chân lông + Lông và bao lông + Tuyến mồ hôi + Dây thần kinh + Mạch máu - Lớp mỡ dưới da + Lớp mỡ Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 41 trang 133 - Vào mùa hanh khô, ta thường thấy có những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo. Điều đó giúp cho ta giải thích như thế nào về thành phần lớp ngoài cùng của da? - Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không thấm nước? - Da ta có phản ứng như nào khi trời quá nóng hoặc quá lạnh? - Lớp mỡ dưới da có vai trò gì? - Tóc và lông mày có tác dụng gì? Trả lời - Vào mùa hanh khô, ta thường thấy những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn vì lớp ngoài cùng của da là tầng sừng gồm những tế bào chết hóa sừng xếp sít nhau và rất dễ bong ra. - Da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không thấm nước là do dưới da có các mô liên kết chắt chẽ với nhau và có các tuyến tiết chất nhờn. - Khi trời quá nóng mao mạch dưới da dãn ra dẫn đến tiết mồ hôi. Khi trời quá lạnh, các mao mạch dưới da co lại dẫn đến cơ chân lông co lại. - Lớp mỡ dưới da chứa chất dự trữ, có vai trò cách nhiệt. - Tóc tạo lớp đệm không khí chống tia tử ngoại, điều hòa nhiệt độ - Lông mày ngăn nước và mồ hôi xuống mắt. Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 41 trang 133 - Da có những chức năng gì? - Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ? - Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận các kích thích? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết? - Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào ? Trả lời - Chức năng của da là tạo nên vẻ đẹp của con người và có chức năng bảo vệ cơ thể, điều hòa thân nhiệt, các lớp của da đều phối hợp thực hiện chức năng này. - Đặc điểm giúp da thực hiện chức năng bảo vệ là các sợi mô liên kết chặt chẽ với nhau, tuyến nhờn và lớp mỡ dưới da - Bộ phận giuos da tiếp nhận kích thích là thụ quan. Bộ phận thực hiện chức năng bài tiết là tuyến mồ hôi. - Da điều hòa thân nhiệt bằng các tiết mồ hôi và co cơ chân lông. Giải bài tập SGK Bài 1 trang 133 sgk Sinh học 8 Da có cấu tạo như thế nào ? Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không ? Vì sao? Lời giải - Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống. Ở ngoài cùng là tầng sừng gồm những tế bào chết đã hóa sừng, xếp xít nhau, dễ bong ra. Dưới tầng sừng là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo thành tế bào mới thay thế các tế bào ở lớp sừng bong ra, trong tế bào có chứa các hạt sắc tố tạo nên màu da. - Phần dưới lớp tế bào sống là lớp bì cấu tạo từ các sợi ô liên kết bện chặt trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu. - Lớp mỡ dưới da chứa mỡ dự trữ có vai trò cách nhiệt. Lông mày có vai trò không cho mồ hôi và nước chảy xuống mắt. Vì vậy, không nên lạm dụng kem phấn, nhổ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày. Bài 2 trang 133 sgk Sinh học 8 Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó? Lời giải Da tạo nên vẻ đẹp của con người và có chức năng bảo vệ cơ thể, điều hòa thân nhiệt, các lớp của da đều phối hợp thực hiện chức năng này. Bộ câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Trong cấu tạo của da người, các sắc tố mêlanin phân bố ở đâu ? A. Tầng tế bào sống B. Tầng sừng C. Tuyến nhờn D. Tuyến mồ hôi Câu 2. Lớp mỡ dưới da có vai trò chủ yếu là gì ? A. Dự trữ đường B. Cách nhiệt C. Thu nhận kích thích từ môi trường ngoài D. Vận chuyển chất dinh dưỡng Câu 3. Thành phần nào dưới đây không nằm ở lớp bì ? A. Tuyến nhờn B. Mạch máu C. Sắc tố da D. Thụ quan Câu 4. Trong cấu tạo của da người, thành phần nào chỉ bao gồm những tế bào chết xếp sít nhau ? A. Cơ co chân lông B. Lớp mỡ C. Thụ quan D. Tầng sừng Câu 5. Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của A. tầng sừng. B. tầng tế bào sống. C. cơ co chân lông. D. mạch máu. Câu 6. Ở người, lông không bao phủ ở vị trí nào dưới đây ? A. Gan bàn chân B. Má C. Bụng chân D. Đầu gối Câu 7. Hoạt động của bộ phận nào giúp da luôn mềm mại và không bị thấm nước ? A. Thụ quan B. Tuyến mồ hôi C. Tuyến nhờn D. Tầng tế bào sống Câu 8. Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào mang lại ? A. Thụ quan B. Mạch máu C. Tuyến mồ hôi D. Cơ co chân lông Câu 9. Lông mày có tác dụng gì ? A. Bảo vệ trán B. Hạn chế bụi bay vào mắt C. Ngăn không cho mồ hôi chảy xuống mắt D. Giữ ẩm cho đôi mắt Câu 10. Da có vai trò gì đối với đời sống con người ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Bảo vệ cơ thể C. Điều hòa thân nhiệt D. Góp phần tạo nên vẻ đẹp bên ngoài Đáp án 1. A 2. B 3. C 4. D 5. B 6. A 7. C 8. A 9. C 10. A Lý thuyết trọng tâm I. Cấu tạo của da *Da gồm Lớp biểu bì + Tầng sừng 1 + Tầng tế bào sống 2 Lớp bì + Thụ quan 3 + Tuyến nhờn 4 + Cơ co chân lông 5 + Lông và bao lông 6 + Tuyến mồ hôi 7 + Dây thần kinh 8 Lớp mỡ dưới da + Lớp mỡ 9 + Mạch máu 10 II. Chức năng - Bảo vệ cơ thể - Điều hòa thân nhiệt - Cảm giác - Bài tiết - Dự trữ năng lượng - Cách nhiệt - Tạo nên vẻ đẹp con người ►►Tải free hướng dẫn Soạn Sinh 8 Bài 41 Cấu tạo và chức năng của da ngắn gọn file word, pdf tại đường link dưới đây Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo. ►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn sinh học như đề kiểm tra học kì, 1 tiết, 15 phút trên lớp, hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

soạn sinh bài 41