Văn Phòng 1: 480D Cao Thắng, Phường 12, Quận 10, Tp.HCM Văn Phòng 2: 48 Nguyễn Thị Huỳnh, Phường 11, Quận Phú Nhuận, Tp.HCM Điện thoại: 028 7308 0879 (8.00 - 17.00) Hotline: 0918 599 433 Email: hanh.dinh@inkdtex.com Website: www.inkdtex.com THÔNG TIN TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG
Đang mẫn cán "phục vụ" sếp già trong phòng ngủ, gái trẻ gặp tai nạn nhớ đời. 18:42 20/08/2019. Hàm Nghi (quận 1), cầu Sài Gòn 2 (quận Bình Thạnh) và giao lộ Nguyễn Văn Linh - Quản Trọng Linh (huyện Bình Chánh).
Sau đó, người phụ nữ này mở một cửa hàng bánh mì ở đường Hàm Nghi (quận 1) và bán đến tận hôm nay. Những câu chuyện về các sống của dì Gái mới thật sự là điều làm nên tên tuổi của người phụ nữ giỏi giang này. Trong thời đại 4.0, dì không dùng điện thoại di
Lê Huyền Tông (1663-1671) tên huý là Duy Vũ, con thứ của Lê Thần Tông, em của Lê Chân Tông, được lập làm vua mới 9 tuổi, ở ngôi vua được 8 năm, ngày 15 tháng 10 năm Tân Hợi - 1671, Lê Huyền Tông mất mới 18 tuổi, chưa có con nối.
1/ Bán nhà Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, quận 1: - 120m2, 9 lầu, mặt tiền 8m, 16 CHDV cho người nước ngoài thuê 240tr/th. - Khu vực dân trí an ninh, cách mặt đường Lê Thánh Tôn 10m.
Cho thuê căn hộ quận 3, căn hộ cao cấp Sông Đà Tower, 14B Kỳ Đồng, P.7, Q.3, lầu 9, 80m2 Cho thuê căn hộ quận 3, căn hộ cao cấp Sông Đà Towe Cho thuê căn hộ quận 3, căn hộ Screc cao cấp 76m2 , đầy đủ tiện nghi , Quận 3 , Tphcm.
Tên húy là Ninh, lại húy là Huyến, ở ngôi 16 năm, thọ 34 tuổi. Vua gặp vận gian truân phải đi lánh nạn, nhờ được bề tôi cũ tôn lập, bên ngoài liên kết với nước láng giềng, bên trong dùng được các tướng giỏi, cho nên mọi người đều vui lòng gắng sức, nền móng trung
dzZu. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 350/2010/NQ-HĐND Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2010 VỀ VIỆC CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH TRƯỜNG MẦM NON BÁN CÔNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 19 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2008; Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Căn cứ Quyết định số 149/2006/QĐ-TTg, ngày 23 năm 6 tháng 2006 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015; Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015; Căn cứ Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08 năm 5 tháng 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập; Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 7252/ ngày 18 tháng 11 năm 2010; Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội, ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh, QUYẾT NGHỊ Điều 1. Chuyển đổi loại hình trường mầm non bán công trên địa bàn tỉnh Nghệ An, với những nội dung sau 1. Chuyển toàn bộ các trường mầm non bán công khu vực 2 miền núi sang công lập, gồm có 37 trường có phụ lục số 01 kèm theo; 2. Chuyển đổi 296 trường mầm non bán công, trường mầm non Làng Sen Nam Đàn và trường mầm non Nghi Phú TP Vinh sang công lập tự chủ một phần kinh phí hoạt động có phụ lục số 02 kèm theo; 3. Chuyển đổi 16 trường mầm non công lập trọng điểm và 20 trường mầm non bán công khác có điều kiện thành trường mầm non công lập thực hiện chương trình chất lượng cao tự chủ phần kinh phí hoạt động có phụ lục số 03 kèm theo; Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước và nội dung của Nghị quyết này để tổ chức triển khai thực hiện, kể từ năm học 2011 - 2012. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XV, kỳ họp thứ 19 thông qua./. PHỤ LỤC SỐ 01 DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG MẦM NON BÁN CÔNG CHUYỂN SANG CÔNG LẬP Kèm theo Nghị quyết số 350/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh Nghệ An TT Tên trường Huyện Nhà trẻ HS Mẫu giáo Tổng số CBGV NV Trong đó Chia ra Nhóm Số cháu Lớp Học sinh HS MG 5tuổi Biên chế HĐ DH HĐ NH DL QL GV PV Tổng số QL GV PV Tổng số QL GV PV Tổng số QL GV PV 1 MN Quỳnh Thắng Quỳnh Lưu 5 67 13 313 223 27 2 23 2 2 1 1 25 1 22 2 2 MN Đạ iThành Yên Thành 3 50 6 139 52 15 2 12 1 2 2 13 12 1 3 MN Kim Thành Yên Thành 2 35 5 126 52 14 2 11 1 1 1 1 1 12 11 1 4 MN Tây Thành Yên Thành 2 35 12 345 123 31 2 28 1 1 1 1 1 29 28 1 5 MN Thanh Mỹ Thanh Chương 5 50 10 226 104 20 2 17 1 1 1 2 1 1 17 16 1 6 MN Thanh Liên Thanh Chương 2 43 8 210 103 18 1 15 2 1 1 17 15 2 7 MN Thanh Tiên Thanh Chương 2 55 7 171 69 20 2 17 1 2 1 1 1 1 17 16 1 8 MN Thanh Khê Thanh Chương 3 32 8 220 93 17 2 13 2 3 1 2 1 1 13 11 2 9 MN Thanh Tùng Thanh Chương 2 16 5 112 53 11 2 8 1 1 1 3 1 2 7 6 1 10 MN Thanh Mai Thanh Chương 6 49 11 253 115 23 3 18 2 3 1 2 2 2 18 16 2 11 MN Thanh Xuân Thanh Chương 4 60 11 320 159 23 3 18 2 1 1 3 3 19 17 2 12 MN Thanh Lâm Thanh Chương 4 36 7 178 73 16 2 13 1 5 2 3 11 10 1 13 MN Thanh Dương Thanh Chương 4 40 8 215 85 23 2 20 1 4 1 3 1 1 18 17 1 14 MN Thanh Lương Thanh Chương 3 42 9 234 94 18 2 15 1 3 1 2 1 1 14 13 1 15 MN Lạng Sơn Anh Sơn 4 40 6 140 40 19 2 15 2 1 1 2 1 1 16 14 2 16 MN Cao Sơn Anh Sơn 2 33 8 199 70 19 3 14 2 4 2 2 3 1 2 12 10 2 17 MN Hội Sơn Anh Sơn 2 32 5 105 43 19 2 15 2 4 1 3 2 1 1 13 11 2 18 MN Khai Sơn Anh Sơn 2 16 5 156 66 15 2 11 2 4 1 3 1 1 10 8 2 19 MN Lĩnh Sơn Anh Sơn 4 50 10 250 98 26 3 21 2 5 3 3 1 1 19 17 2 20 MN Tào Sơn Anh Sơn 3 40 7 184 59 20 2 16 2 2 1 1 1 1 17 15 2 21 MN Thạch Sơn Anh Sơn 6 46 5 126 38 19 2 15 2 9 2 7 1 1 9 7 2 22 MN Vinh Sơn Anh Sơn 2 40 4 112 37 16 3 11 2 2 1 1 2 1 1 12 1 9 2 23 MN Long Sơn Anh Sơn 4 62 8 193 87 28 3 23 2 11 11 3 3 14 12 2 24 MN Tân Hương Tân Kỳ 3 48 10 270 117 25 2 19 4 5 2 3 3 2 1 17 14 3 25 MN Nghĩa Phúc Tân Kỳ 3 24 10 265 109 26 3 22 1 5 3 2 21 20 1 26 MN Nghĩa Bình Tân Kỳ 1 26 8 244 80 21 2 14 5 1 1 1 1 19 1 13 5 27 MN Nghĩa Thái Tân Kỳ 4 72 9 243 94 26 2 24 1 1 1 1 24 24 28 MN Nghĩa Hoàn Tân Kỳ 4 67 8 236 100 28 3 21 4 6 3 2 1 22 19 3 29 MN Hương Sơn Tân Kỳ 2 30 8 200 82 19 2 13 4 3 1 2 1 1 15 11 4 30 MN Nghĩa Hội Nghĩa Đàn 2 30 12 320 120 22 2 19 1 5 1 3 1 17 1 16 31 MN Nghĩa Thắng Nghĩa Đàn 3 40 3 80 40 10 2 7 1 4 1 2 1 1 1 5 5 32 MN Nghĩa Lộc Nghĩa Đàn 1 20 14 447 331 19 2 16 1 4 2 1 1 15 15 33 MN Nghĩa Thịnh Nghĩa Đàn 1 13 6 141 46 12 2 9 1 3 1 1 1 1 1 8 8 34 MN Nghĩa Trung Nghĩa Đàn 1 8 10 255 104 15 2 12 1 4 1 2 1 1 1 10 10 35 MN Nghĩa Hưng Nghĩa Đàn 2 25 7 183 70 12 2 9 1 2 1 1 1 1 9 9 36 MN Nghĩa An Nghĩa Đàn 1 10 8 260 121 13 2 10 1 4 2 1 1 9 9 37 MN Nghĩa Tiến Thái Hoà 3 33 5 147 62 14 2 10 2 3 2 1 11 9 2 Tổng cộng 107 1415 296 7818 3412 719 81 574 64 120 47 66 8 69 31 35 3 529 3 473 53 PHỤ LỤC SỐ 02 DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP TỰ CHỦ MỘT PHẦN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG Kèm theo Nghị quyết số 350/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh Nghệ An TT Tên trường Huyện Nhà trẻ HS Mẫu giáo Tổng số CB GV NV Trong đó Chia ra Nhóm Số cháu Lớp H sinh HS MG 5 tuổi Biên chế HĐ DH HĐ NH DL QL GV PV Tổng số QL GV PV Tổng số QL GV PV Tổng QL GV PV 1 MN Nghi Phú TP Vinh 2 60 12 420 161 55 3 37 15 16 2 12 2 6 1 5 33 20 13 2 MN Sao Mai TP Vinh 2 40 8 270 110 32 3 20 9 12 2 8 2 10 1 8 1 10 4 6 3 MN Cửa Nam TP Vinh 1 30 8 290 137 29 2 19 8 11 2 4 5 9 8 1 9 7 2 4 MN Đội Cung TP Vinh 2 50 7 240 80 30 2 18 10 6 2 3 1 9 7 2 15 8 7 5 MN Đông Vĩnh TP Vinh 3 110 9 339 142 42 3 28 11 8 2 5 1 4 1 3 30 20 10 6 MN Hồng Sơn TP Vinh 2 35 6 215 80 26 2 16 8 11 2 4 5 12 12 3 3 7 MN Hưng Hoà TP Vinh 1 14 6 222 104 24 2 14 8 2 1 1 6 1 5 16 9 7 8 MN Hưng Đông TP Vinh 2 33 8 255 121 30 3 18 9 7 3 1 3 16 14 2 7 3 4 9 MN Hưng Lộc TP Vinh 2 60 10 400 180 36 2 25 9 14 2 9 3 10 9 1 12 7 5 10 MN Vinh Tân TP Vinh 2 45 7 225 116 28 2 18 8 8 2 2 4 2 2 18 14 4 11 MN Hưng Chính TP Vinh 1 22 6 200 81 19 2 13 4 4 1 2 1 10 1 9 5 2 3 12 MN Nghi Kim TP Vinh 2 40 9 307 127 28 3 18 7 3 2 1 25 1 18 6 13 MN Nghi Ân TP Vinh 1 30 9 300 123 28 3 19 6 3 2 1 25 1 19 5 14 MN Nghi Liên TP Vinh 2 44 9 294 92 28 3 18 7 7 2 3 2 17 1 14 2 4 1 3 15 MN Nghi Đức TP Vinh 1 20 6 198 73 21 2 14 5 5 2 1 2 16 13 3 16 MN Nghi Tân Cửa Lò 1 22 9 243 151 25 3 17 5 5 1 4 15 2 11 2 5 2 3 17 MN Nghi Thủy Cửa Lò 2 39 8 241 126 23 3 15 5 5 2 3 17 1 12 4 1 1 18 MN Thu Thủy Cửa Lò 2 19 6 193 98 18 2 12 4 4 2 2 12 8 4 2 2 19 MN Nghi Thu Cửa Lò 1 13 5 131 59 14 2 10 3 2 1 1 13 1 10 2 20 MN Nghi Hương Cửa Lò 2 32 6 203 89 20 2 13 5 5 2 3 10 8 2 5 2 3 21 MN Nghi Hòa Cửa Lò 1 13 5 137 69 14 2 8 4 2 1 1 10 1 7 2 2 2 22 MN Hưng Lĩnh Hưng Nguyên 1 20 6 194 84 13 2 10 1 1 1 2 2 10 9 1 23 MN Hưng Long Hưng Nguyên 2 30 6 180 71 15 2 11 2 2 2 13 11 2 24 MN Hưng Xá Hưng Nguyên 1 20 3 126 48 11 2 8 1 3 2 1 9 8 1 25 MN Hưng Xuân Hưng Nguyên 1 20 3 107 35 9 2 6 1 2 2 7 6 1 26 MN Hưng Lam Hưng Nguyên 1 15 4 102 39 9 2 6 1 1 1 2 2 6 5 1 27 MN Hưng Phú Hưng Nguyên 1 15 3 99 41 9 2 6 1 1 1 2 2 6 6 28 MN Hưng Khánh Hưng Nguyên 1 8 2 46 15 5 1 3 1 1 1 4 3 1 29 MN Hưng Nhân Hưng Nguyên 1 7 3 76 25 7 2 4 1 2 2 5 4 1 30 MN Hưng Châu Hưng Nguyên 1 26 4 124 44 11 2 8 1 2 2 9 8 1 31 MN Hưng Lợi Hưng Nguyên 1 23 3 104 27 10 2 7 1 1 1 1 1 8 7 1 32 MN Hưng Phúc Hưng Nguyên 1 10 4 114 45 10 2 7 1 2 2 8 7 1 33 MN Hưng Thịnh Hưng Nguyên 1 17 6 174 74 14 3 10 1 2 2 1 1 11 10 1 34 MN Hưng Mỹ Hưng Nguyên 3 45 5 119 45 13 2 9 2 1 1 2 2 10 8 2 35 MN Hưng Thông Hưng Nguyên 2 22 5 143 52 10 2 7 1 1 1 1 1 7 7 36 MN Hưng Tân Hưng Nguyên 1 22 4 110 36 11 2 8 1 5 2 3 6 5 1 37 MN Hưng Tiến Hưng Nguyên 1 20 3 74 25 11 2 8 1 1 1 2 2 8 8 38 MN Hưng Thắng Hưng Nguyên 1 25 4 125 35 11 2 8 1 2 2 9 8 1 39 MN Hưng Đạo Hưng Nguyên 1 19 7 245 93 18 2 14 2 2 1 1 2 2 14 13 1 40 MN Hưng Tây Hưng Nguyên 2 36 9 295 150 22 3 18 1 2 1 2 2 19 18 1 41 MN Hưng Yên Nam Hưng Nguyên 1 15 7 165 101 11 2 8 1 1 1 1 1 9 8 1 42 MN Hưng Yên Bắc Hưng Nguyên 1 12 4 125 75 8 2 5 1 2 2 6 5 1 43 MN Hưng Trung Hưng Nguyên 1 20 9 224 119 15 2 12 1 1 1 1 1 13 12 1 44 MN Làng Sen Nam Đàn 10 96 7 196 87 36 3 31 2 8 2 5 1 28 1 26 1 45 MN Thị Trấn Nam Đàn 2 40 6 140 49 21 4 17 2 1 1 3 3 16 16 46 MN Nam Hưng Nam Đàn 1 35 4 140 46 15 3 12 2 1 1 2 2 11 11 47 MN Nam Giang Nam Đàn 3 60 7 197 81 23 3 20 2 1 1 2 2 19 19 48 MN Nam Tân Nam Đàn 2 45 6 140 70 19 3 16 3 3 3 3 13 13 49 MN Nam Lĩnh Nam Đàn 3 60 9 190 67 19 3 16 1 1 2 2 16 16 50 MN Nam Phúc Nam Đàn 3 25 4 108 38 11 2 9 1 1 1 1 9 9 51 MN Nam Xuân Nam Đàn 4 95 6 180 71 19 3 16 2 2 1 1 16 16 52 MN Nam Anh Nam Đàn 4 104 10 302 114 26 3 23 3 1 2 2 2 21 21 53 MN Nam Cường Nam Đàn 2 30 6 170 70 16 3 13 1 1 2 2 13 13 54 MN Nam Kim Nam Đàn 4 95 13 347 141 26 3 23 1 1 2 2 23 23 55 MN Nam Cát Nam Đàn 3 80 6 168 62 24 3 21 1 1 2 2 21 21 56 MN Nam Nghĩa Nam Đàn 4 45 5 160 61 15 3 12 1 1 2 2 12 12 57 MN Nam Trung Nam Đàn 4 50 6 183 101 16 4 12 4 4 12 12 58 MN Nam Thượng Nam Đàn 3 26 2 34 12 9 3 6 1 1 2 2 6 6 59 MN Nam Lộc Nam Đàn 2 100 6 180 85 21 3 18 1 1 3 3 17 17 60 MN Nam Thái Nam Đàn 2 48 4 118 51 13 3 10 1 1 2 2 10 10 61 MN Nam Thanh Nam Đàn 4 114 10 304 98 29 4 25 3 1 2 3 3 23 23 62 MN Xuân Lâm Nam Đàn 10 96 7 220 88 22 3 19 2 1 1 2 2 18 18 63 MN Xuân Hòa Nam Đàn 5 100 8 225 75 25 3 22 3 2 1 1 1 21 21 64 MN Hoàng Trù Nam Đàn 6 98 8 198 66 26 3 23 3 2 1 1 1 22 22 65 MN Hồng Long Nam Đàn 5 78 4 110 45 19 3 16 3 2 1 1 1 15 15 66 MN Hùng Tiến Nam Đàn 4 70 7 185 80 19 3 16 3 1 2 2 2 14 14 67 MN Khánh Sơn1 Nam Đàn 5 60 5 147 49 17 4 13 1 1 3 3 13 13 68 MN Khánh Sơn 2 Nam Đàn 2 59 8 215 93 18 3 15 1 1 2 2 15 15 69 MN Vân Diên Nam Đàn 2 60 10 370 160 32 4 28 4 3 1 1 1 27 27 70 MN Nghi Thạch Nghi Lộc 1 26 6 160 100 15 2 10 3 2 1 1 12 1 10 1 1 1 71 MN Nghi Văn Nghi Lộc 4 50 17 467 187 28 2 22 4 1 1 21 1 20 6 2 4 72 MN Nghi Khánh Nghi Lộc 2 27 5 137 35 13 2 8 3 2 1 1 10 1 8 1 1 1 73 MN Nghi Mỹ Nghi Lộc 4 60 6 156 42 14 2 10 2 1 1 10 1 9 3 1 2 74 MN Nghi Kiều Nghi Lộc 6 57 16 492 155 26 3 21 2 1 1 24 2 21 1 1 1 75 MN Nghi Trường Nghi Lộc 3 30 7 200 72 16 2 12 2 2 1 1 13 1 10 2 1 1 76 MN Nghi Diên Nghi Lộc 2 27 9 347 108 18 2 14 2 1 1 15 1 12 2 2 2 77 MNNghiCôngBắc Nghi Lộc 2 35 6 137 44 11 2 8 1 3 1 1 1 8 1 7 78 MN Nghi Công Nam Nghi Lộc 2 34 8 184 56 14 2 10 2 1 1 13 1 10 2 79 MN Nghi Phương Nghi Lộc 2 25 10 264 73 18 2 14 2 1 1 13 1 11 1 4 3 1 80 MN Nghi Xuân Nghi Lộc 4 40 9 297 118 18 2 15 1 4 2 2 13 13 1 1 81 MN Nghi Xá Nghi Lộc 2 30 9 243 88 18 2 12 4 2 1 1 13 1 11 1 3 3 82 MN Nghi Lâm Nghi Lộc 4 50 11 367 125 22 3 16 3 2 1 1 19 2 16 1 1 1 83 MN Nghi Quang Nghi Lộc 2 40 8 224 102 14 2 10 2 5 2 2 1 9 8 1 84 MN Nghi Phong Nghi Lộc 3 30 10 280 120 20 2 17 1 3 1 2 14 1 13 3 2 1 85 MN Nghi Đồng Nghi Lộc 2 35 6 185 63 12 2 9 1 1 1 11 1 9 1 86 MN Nghi Hợp Nghi Lộc 1 20 3 84 35 10 2 6 2 1 1 8 1 5 2 1 1 87 MN Nghi Thái Nghi Lộc 2 30 10 319 115 20 2 15 3 1 1 14 1 12 1 5 3 2 88 MN Nghi Hưng Nghi Lộc 3 54 6 196 54 17 2 13 2 1 1 13 1 12 3 1 2 89 MN Nghi Trung Nghi Lộc 3 46 10 290 105 20 1 16 3 3 1 1 1 16 15 1 1 1 90 MN Nghi Tiến Nghi Lộc 4 50 6 182 66 15 2 11 2 2 2 11 10 1 2 1 1 91 MN Nghi Hoa Nghi Lộc 1 20 7 196 85 13 2 10 1 2 2 11 10 1 92 MN Nghi Long Nghi Lộc 3 40 8 268 74 16 2 10 4 3 2 1 10 9 1 3 3 93 MN Nghi Thuận Nghi Lộc 2 40 11 307 120 18 1 14 3 2 1 1 15 13 2 1 1 94 MN Nghi Yên Nghi Lộc 2 30 9 260 107 16 2 12 2 1 1 16 2 12 2 95 MN Nghi Thịnh Nghi Lộc 2 20 5 140 55 12 2 8 2 2 1 1 9 1 7 1 1 1 96 MN Nghi Thiết Nghi Lộc 2 30 8 200 90 13 1 10 2 3 1 2 10 8 2 97 MN Nghi Vạn Nghi Lộc 1 25 12 306 110 18 1 15 2 2 1 1 14 12 2 2 2 98 MN Phúc Thọ Nghi Lộc 3 44 10 280 112 21 2 16 3 2 1 1 1 1 15 2 1 1 99 Diễn Lâm 1 Diễn Châu 2 45 10 245 90 24 3 20 1 3 3 21 20 1 100 Diễn Lâm 2 Diễn Châu 3 43 10 225 69 18 2 15 1 2 2 16 15 1 101 Diễn Đoài Diễn Châu 1 30 10 307 115 22 3 18 1 3 3 19 18 1 102 Diễn Trường Diễn Châu 2 50 8 234 96 24 3 20 1 3 3 21 20 1 103 Diễn Yên Diễn Châu 2 70 17 481 234 36 3 32 1 2 2 34 1 32 1 104 Diễn Hùng Diễn Châu 2 35 6 196 64 21 3 17 1 1 1 2 2 18 17 1 105 Diễn Hoàng Diễn Châu 3 60 6 232 80 22 4 17 1 1 1 3 3 18 17 1 106 Diễn Mỹ Diễn Châu 3 60 9 226 76 26 4 21 1 1 1 3 3 22 21 1 107 Diễn Hải Diễn Châu 1 30 9 253 123 23 3 19 1 1 1 2 2 20 19 1 108 Diễn Hồng Diễn Châu 4 100 12 340 157 38 3 34 1 1 1 2 2 35 34 1 109 Diễn Phong Diễn Châu 2 35 6 165 55 19 3 15 1 3 3 16 15 1 110 Diễn Vạn Diễn Châu 2 46 9 263 128 23 3 19 1 3 3 20 19 1 111 Diễn Kim Diễn Châu 2 40 13 321 166 23 3 19 1 1 1 2 2 20 19 1 112 Diễn Liên Diễn Châu 2 41 10 251 83 21 3 17 1 3 3 18 17 1 113 Diễn Xuân Diễn Châu 2 50 8 230 85 24 3 20 1 1 1 2 2 21 20 1 114 Diễn Tháp Diễn Châu 2 60 9 269 100 25 4 20 1 1 1 2 2 22 1 20 1 115 Diễn Đồng Diễn Châu 2 40 9 198 67 21 3 17 1 1 1 2 2 18 17 1 116 Diễn Thái Diễn Châu 3 65 10 242 76 28 3 24 1 1 1 2 2 25 24 1 117 Diễn Nguyên Diễn Châu 2 40 9 231 86 25 3 21 1 1 1 2 2 22 21 1 118 Diễn Hoa Diễn Châu 2 50 6 182 63 19 3 15 1 2 1 1 2 2 15 14 1 119 Diễn Hạnh Diễn Châu 2 60 13 365 127 27 3 23 1 1 1 2 2 24 23 1 120 Diễn Quảng Diễn Châu 3 52 9 216 102 21 3 17 1 1 1 2 2 18 17 1 121 Diễn Bích Diễn Châu 3 40 10 292 189 23 3 19 1 1 1 2 2 20 19 1 122 Diễn Ngọc Diễn Châu 3 90 14 425 222 38 3 34 1 3 3 35 34 1 123 Diễn Thành Diễn Châu 3 80 11 302 157 36 3 32 1 2 2 1 1 33 32 1 124 Diễn Phúc Diễn Châu 2 40 6 140 55 18 2 15 1 2 2 16 15 1 125 Diễn Bình Diễn Châu 3 43 5 116 37 15 2 12 1 1 1 1 1 13 12 1 126 Diễn Minh Diễn Châu 2 30 4 108 33 15 2 12 1 1 1 1 1 13 12 1 127 Diễn Cát Diễn Châu 2 45 8 220 83 21 3 17 1 3 3 18 17 1 128 Diễn Thắng Diễn Châu 3 56 6 166 56 21 3 17 1 1 1 2 2 18 17 1 129 Diễn Phú Diễn Châu 3 48 8 211 72 21 3 17 1 3 3 18 17 1 130 Diễn Thọ Diễn Châu 1 42 9 246 118 24 3 20 1 1 1 2 2 21 20 1 131 Diễn Lợi Diễn Châu 2 32 6 191 77 18 2 15 1 2 2 16 15 1 132 Diễn Lộc Diễn Châu 3 36 9 198 83 21 3 17 1 1 1 20 2 17 1 133 Diễn Tân Diễn Châu 2 40 9 233 71 20 3 16 1 1 1 2 2 17 16 1 134 Diễn Thịnh Diễn Châu 4 100 15 423 203 42 3 38 1 2 2 1 1 39 38 1 135 Diễn Trung Diễn Châu 1 30 12 370 165 23 3 19 1 1 1 2 2 20 19 1 136 Diễn An Diễn Châu 2 32 8 190 67 18 3 14 1 2 2 16 1 14 1 137 MN An Hòa Quỳnh Lưu 4 43 12 370 150 24 2 19 3 1 1 23 1 19 3 138 MN Mai Hùng Quỳnh Lưu 2 30 11 320 120 18 2 13 3 1 1 17 1 13 3 139 MN Ngọc Sơn Quỳnh Lưu 4 55 9 290 106 23 2 19 2 23 2 19 2 140 MN Quỳnh Bá Quỳnh Lưu 4 45 6 185 59 18 2 14 2 1 1 17 1 14 2 141 MN Quỳnh Bảng Quỳnh Lưu 3 80 13 435 175 23 3 18 2 1 1 22 2 18 2 142 MN Quỳnh Châu Quỳnh Lưu 3 75 14 469 190 26 3 21 2 2 1 1 24 2 20 2 143 MN Quỳnh Diễn Quỳnh Lưu 2 30 6 185 62 21 3 16 2 1 1 20 2 16 2 144 MN Quỳnh Đôi Quỳnh Lưu 4 53 5 175 55 18 2 14 2 2 1 1 16 1 13 2 145 MN Quỳnh Dỵ Quỳnh Lưu 5 72 8 245 97 25 3 19 3 1 1 24 2 19 3 146 MN Quỳnh Giang Quỳnh Lưu 4 45 9 316 134 23 3 18 2 1 1 22 2 18 2 147 MN Quỳnh Hậu Quỳnh Lưu 2 40 8 290 123 23 2 18 3 1 1 22 1 18 3 148 MN Quỳnh Hoa Quỳnh Lưu 2 24 7 163 86 17 2 13 2 1 1 16 1 13 2 149 MN Quỳnh Hồng Quỳnh Lưu 4 48 10 267 109 25 2 20 3 1 1 24 1 20 3 150 MN Quỳnh Hưng Quỳnh Lưu 4 60 9 300 125 22 3 16 3 1 1 21 2 16 3 151 MN Quỳnh Lâm Quỳnh Lưu 2 30 15 437 179 29 3 22 4 1 1 28 2 22 4 152 MN Quỳnh Lập Quỳnh Lưu 2 50 14 450 220 23 3 18 2 1 1 22 2 18 2 153 MN Quỳnh Liên Quỳnh Lưu 3 35 9 280 114 21 2 18 1 1 1 20 1 18 1 154 MN Quỳnh Lộc Quỳnh Lưu 4 60 10 285 125 19 2 16 1 1 1 18 1 16 1 155 MN Quỳnh Long Quỳnh Lưu 2 40 11 300 130 24 3 19 2 3 3 19 17 2 2 2 156 MN Quỳnh Lương Quỳnh Lưu 3 60 8 256 108 21 3 15 3 1 1 20 2 15 3 157 MN Quỳnh Minh Quỳnh Lưu 3 30 6 170 58 15 3 10 2 1 1 14 2 10 2 158 MN Quỳnh Mỹ Quỳnh Lưu 2 20 6 160 58 12 1 10 1 12 1 10 1 159 MN Quỳnh Nghĩa Quỳnh Lưu 2 22 10 340 155 17 2 12 3 2 2 15 12 3 160 MN Quỳnh Ngọc Quỳnh Lưu 1 25 7 196 78 14 2 10 2 1 1 13 1 10 2 161 MN Quỳnh Phương Quỳnh Lưu 3 66 23 726 351 34 3 30 1 1 1 33 2 30 1 162 MN Quỳnh Tam Quỳnh Lưu 3 48 11 298 136 25 3 20 2 1 1 24 2 20 2 163 MN Quỳnh Tân Quỳnh Lưu 3 42 14 450 180 30 3 24 3 2 1 1 28 2 23 3 164 MN Quỳnh Thạch Quỳnh Lưu 4 55 8 307 103 23 3 17 3 2 2 21 1 17 3 165 MN Quỳnh Thanh Quỳnh Lưu 2 65 16 560 275 26 3 21 2 4 3 1 22 20 2 166 MN Quỳnh Thọ Quỳnh Lưu 2 30 7 220 90 20 3 15 2 1 1 19 2 15 2 167 MN Quỳnh Thuận Quỳnh Lưu 3 40 6 186 74 23 3 17 3 1 1 22 2 17 3 168 MN Quỳnh Trang Quỳnh Lưu 2 30 12 336 147 20 3 16 1 1 1 19 2 16 1 169 MN Quỳnh Văn Quỳnh Lưu 4 30 16 465 207 20 3 16 1 20 3 16 1 170 MN Quỳnh Vinh A Quỳnh Lưu 3 40 6 168 74 14 1 11 2 1 1 13 11 2 171 MN Quỳnh Vinh B Quỳnh Lưu 6 70 13 381 174 18 3 13 2 18 3 13 2 172 MN Quỳnh Xuân Quỳnh Lưu 3 54 15 470 229 28 3 23 2 1 1 27 2 23 2 173 MN Quỳnh Yên Quỳnh Lưu 4 72 9 312 187 22 2 17 3 1 1 21 1 17 3 174 MN Sơn Hải Quỳnh Lưu 3 45 14 400 188 23 2 19 2 1 1 22 2 18 2 175 MN Tân Sơn Quỳnh Lưu 3 45 10 300 127 22 2 18 2 1 1 21 1 18 2 176 MN Tiến Thuỷ Quỳnh Lưu 2 16 11 402 185 24 3 19 2 1 1 23 2 19 2 177 MN Hợp Thành Yên Thành 7 70 10 312 91 33 3 29 1 1 1 3 3 29 28 1 178 MN Xuân Thành Yên Thành 2 40 9 278 116 24 2 21 1 1 1 2 2 21 20 1 179 MN Minh Thành Yên Thành 3 70 7 210 76 22 2 19 1 2 2 20 19 1 180 MN Thịnh Thành Yên Thành 4 80 6 164 95 18 2 15 1 2 2 16 15 1 181 MN Tăng Thành Yên Thành 2 40 7 215 76 19 2 16 1 2 2 17 16 1 182 MN Liên Thành Yên Thành 1 30 8 240 109 21 2 18 1 2 2 19 18 1 183 MN Viên Thành Yên Thành 4 90 9 275 102 26 2 23 1 2 2 24 23 1 184 MN lăng Thành Yên Thành 3 71 11 348 125 25 2 22 1 2 2 23 22 1 185 MN Văn Thành Yên Thành 5 48 10 290 115 26 2 23 1 1 1 2 2 23 22 1 186 MN Hoa Thành Yên Thành 2 60 8 243 82 24 2 21 1 1 1 2 2 21 20 1 187 MN Long Thành Yên Thành 6 64 12 336 113 26 2 23 1 3 1 2 1 1 22 21 1 188 MN Đô Thành Yên Thành 2 70 16 557 220 40 2 37 1 3 2 1 37 36 1 189 MN Vĩnh Thành Yên Thành 5 100 9 380 102 31 2 28 1 2 2 29 28 1 190 MN Lý Thành Yên Thành 1 22 5 135 54 11 2 8 1 2 2 9 8 1 191 MN Bảo Thành Yên Thành 2 66 11 332 136 30 2 27 1 1 1 2 2 27 26 1 192 MN Bắc Thành Yên Thành 2 30 6 187 70 19 2 16 1 1 1 1 1 17 16 1 193 MN Sơn Thành Yên Thành 4 72 8 264 118 23 2 20 1 1 1 1 1 21 20 1 194 MN Nhân Thành Yên Thành 2 105 9 288 90 32 3 28 1 1 1 2 2 29 28 1 195 MN Phúc Thành Yên Thành 2 59 13 392 146 32 2 29 1 2 1 1 1 1 29 28 1 196 MN Mỹ Thành Yên Thành 2 47 11 348 118 30 3 26 1 3 3 27 26 1 197 MN Phú Thành Yên Thành 2 40 10 299 116 27 2 24 1 2 2 25 24 1 198 MN Đồng Thành Yên Thành 5 48 11 292 97 30 2 27 1 1 1 2 2 27 26 1 199 MN Trung Thành Yên Thành 3 50 7 217 84 22 3 18 1 3 3 19 18 1 200 MN Mã Thành Yên Thành 2 66 9 279 128 20 2 17 1 2 2 18 17 1 201 MN Đức Thành Yên Thành 1 23 7 188 131 24 2 21 1 2 2 22 21 1 202 MN Công Thành Yên Thành 2 45 11 373 186 30 2 27 1 1 1 1 1 28 27 1 203 MN Quang Thành Yên Thành 2 34 9 272 109 24 2 21 1 2 2 22 21 1 204 MN Thọ Thành Yên Thành 1 40 12 381 162 32 2 29 1 2 2 30 29 1 205 MN Hậu Thành Yên Thành 2 79 6 200 56 21 2 18 1 2 1 1 1 1 18 17 1 206 MN Nam Thành Yên Thành 2 30 10 268 98 21 2 18 1 2 2 19 18 1 207 MN Khánh Thành Yên Thành 1 30 8 270 106 20 2 17 1 2 2 18 17 1 208 MN Tân Thành Yên Thành 5 60 9 441 138 32 2 29 1 3 1 2 1 1 28 27 1 209 MN Hồng Thành Yên Thành 4 84 10 320 117 29 4 24 1 2 1 1 3 3 24 23 1 210 MN Hùng Thành Yên Thành 3 30 9 305 112 19 2 16 1 2 2 17 16 1 211 MN Tiến Thành Yên Thành 2 55 6 225 85 18 2 15 1 2 2 16 15 1 212 MN Ngọc Sơn Đô Lương 2 30 3 89 30 12 2 9 1 1 1 1 1 10 9 1 213 MN Nam Sơn Đô Lương 3 30 8 212 86 18 3 14 1 1 1 2 2 15 14 1 214 MN Lam Sơn Đô Lương 2 31 8 203 55 14 2 11 1 1 1 1 1 12 11 1 215 MN Thượng Sơn Đô Lương 3 72 11 379 137 28 3 24 1 1 1 1 1 26 1 24 1 216 MN Quang Sơn Đô Lương 3 70 8 225 82 20 2 17 1 2 1 1 1 1 17 16 1 217 MN Văn Sơn Đô Lương 3 51 6 179 52 21 3 16 2 1 1 2 2 18 16 2 218 MN Hiến Sơn Đô Lương 7 105 9 352 109 28 3 23 2 2 2 1 1 25 23 2 219 MN Bồi Sơn Đô Lương 4 39 6 146 55 19 3 15 1 1 1 2 2 16 15 1 220 MN Thái Sơn Đô Lương 4 66 12 212 120 28 3 24 1 1 1 1 1 26 1 24 1 221 MNThuận Sơn Đô Lương 2 43 8 312 72 16 2 13 1 2 2 14 13 1 222 MN Lộc Sơn Đô Lương 3 67 5 179 59 18 2 14 2 3 2 1 15 13 2 223 MN Trung Sơn Đô Lương 3 43 11 325 135 21 2 18 1 2 2 19 18 1 224 MN Hồng Sơn Đô Lương 3 35 4 123 55 13 2 10 1 1 1 1 1 11 10 1 225 MN Bài Sơn Đô Lương 3 30 5 155 61 13 2 9 2 1 1 1 1 11 9 2 226 MN Đại Sơn Đô Lương 6 113 14 445 157 28 3 22 3 1 1 2 2 25 22 3 227 MN Trung Sơn Đô Lương 4 32 7 212 76 16 2 11 3 1 1 1 1 14 11 3 228 MN Tân Sơn Đô Lương 5 78
Không gian sống tiện nghi và hiện đại là yếu tố mà nhiều người quan tâm khi thuê phòng trọ. Những căn phòng không chỉ có giá thuê phù hợp mà còn tạo nên không gian sống phù hợp. Trong những năm qua, phòng trọ quận 10 thể hiện sức hút đối với dân cư. Những căn hộ dịch quận 10 được người thuê yêu thích về chất lượng và sự tiện nghi. Cùng JinJoo Home khám phá không gian sống tiện nghi trong phòng trọ quận 10 nhé. 1. Tiện nghi cuộc sống tại quận 10 Từ lâu, quận 10 đã là nơi được nhiều dân cư quan tâm và lựa chọn làm nơi sinh sống. Đây được xem là một quận trung tâm, có kinh tế, văn hóa xã hội phát triển nhất thành phố. Tiện ích của quận 10 cũng được đánh giá là hiện đại và tiện ích nhất thành phố. Hiện tại, những khu vực xung quanh quận 10 có những tiện ích cực đáng trải nghiệm. Chất lượng sống của dân cư được đảm bảo phong phú và đa dạng. Những tiện ích của quận 10 như sau Sinh sống và làm việc tại quận 10 sẽ tạo ra nhiều cơ hội tốt cho Bệnh viện quận 10 Vạn Hạnh General HospitalBệnh viện 115Bệnh viện Trưng VươngBệnh viện Hoà HảoBệnh viện Nhi Đồng Trung tâm, siêu thị Chợ Lê Hồng PhongSiêu thị Big CSiêu thị MartChợ Nhật TảoChợ Nguyễn Tri Trường Mầm NonMN Tương LaiMN All4KidsMN Tư thục Sóc NâuMN Hạnh Phúc>>> THAM KHẢO THÊM– Tận hưởng tiện nghi hiện đại của phòng trọ Phú Nhuận– Top 5 dự án cho thuê phòng trọ giá tốt, có nội thất tại TP. Trường Tiểu HọcTH Hoàng DiệuTH Tô Hiến ThànhTH Triệu Thị TrinhTH Trương ĐịnhTH Trần Quang CơTH Lê Thị Trường Trung Học Cơ SởTHCS Lạc HồngTHCS CMT8THCS Nguyễn Tri PhươngTHCS Hoàng Văn ThụTHCS Nguyễn Văn TốTHCS Kỳ Trường Trung Học Phổ ThôngTHPT Nguyễn KhuyếnTHPT Hòa BìnhTHPT Sương Nguyệt ÁnhTHPT Nguyễn An NinhTHPT Vạn HạnhVới những tiện ích công như trên, quận 10 cung cấp đầy đủ nhu cầu cơ bản của dân cư. Những tiện ích này góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và thuận tiện trong sinh sống rất nhiều. 2. Giao thông quận 10 phát triển đồng bộQuận 10 có vai trò kết nối những quận khác, trở thành điểm sáng tại thị trường thuê phòng. Quận 10 sở hữu những tuyến đường trọng điểm như 3/2, Sư Vạn Hạnh, Cách Mạng Tháng Tám, …. Những con đường này tập trung những bệnh viện, trường học, ẩm thực, mua sắm,… sầm uất bậc nhất Sài Gòn. Giao thông phát triển khiến quận 10 trở thành nơi lý tưởng cho dân cư khi lựa chọn thuê phòng. Giao thông quận 10 phát triển vượt bật trong vài năm gần đây3. Chính sách quy hoạch đồng bộ, hiện đạiQuận 10 đã bắt đầu thực hiện chính sách quy hoạch cơ sở hạ tầng, giao thông. Quá trình xây dựng được đồng bộ và tập trung nguồn lực thực hiện nhanh chóng. Quận 10 đang trở thành một trung tâm thành phố lớn nhất Sài Gòn. Những dự án bất động sản diễn ra sôi động và có quy mô lớn, được dân cư chào đón. Cộng hưởng với việc gần quận 3 và quận 1, quận 10 sầm uất về thương mại và kinh tế. 4. Thuê phòng trọ quận 10 có giá như thế nào? Nhờ vào hệ thống hạ tầng hoàn chỉnh, tiện ích phát triển hiện đại. Những căn hộ quận 10 cho thuê với giá khá cao. Đặc biệt, khi phòng có nhiều nội thất và tiện ích thì mức giá cũng cao hơn so với mặt bằng chung. Tuy nhiên, nếu bạn tiết kiệm thời gian di chuyển, có thể lấy chi phí đi lại bù vào phí thuê. Đây cũng là một cách sử dụng tài chính hiệu quả và thông minh. Tuy nhiên, phòng quận 10 cho thuê có nhiều mức giá khá đa dạng và phù hợp nhiều đối tượng. Những dạng phòng cho thuê phổ biến như coliving, studio, căn hộ dịch vụ, … với tiện ích khác nhau. Tìm kiếm căn hộ quận 10 cho thuê giá tốt thật sự là một thách thức đối với người thuê. Để tìm kiếm phòng trọ ưng ý bạn cần thời gian nhất định để tìm hiểu thông tin kỹ càng. Phòng trọ quận 10 tiện nghi được nhiều người săn đón5. Nơi nào cho thuê phòng quận 10 có đầy đủ tiện nghi? JinJoo Home hiện đang cho thuê phòng quận 10 với nhiều tiện ích hiện đại với giá tốt. Những dự án được JinJoo Home quản lý và cho thuê như sau Tuyến đường Trần Nhân Tôn, Phường 2Dạng phòng studio Có nội thất Có khóa vân tay, camera giám sátCó ban công rộng Tuyến đường Bắc Hải, Phường 6Dạng phòng studio Có nội thất đầy đủ Có cửa sổ Tuyến đường CMT8, Phường 12Dạng phòng studio Có nội thất giường, tủ đồ, máy lạnh, tủ lạnh, kệ sách, …Cửa sổ siêu Tuyến đường Sư Vạn Hạnh Dạng phóng studio có bếp và WC riêng tưCó view ngắm thành phố siêu đẹpKhóa vân tayNgoài những phòng nằm trên những tuyến đường này, JinJoo Home còn có nhiều phòng cho thuê khác. Những căn phòng nằm trong trung tâm thành phố, có nội thất và giá ưu đãi khi cọc sớm. Dân cư JinJoo Home đa số là trẻ tuổi, có sự năng động và thân thiện. JinJoo Home cũng tổ chức những sự kiện vui chơi nhằm kết nối nhiều hơn với khách hàng. JinJoo Home cho thuê phòng trọ quận 10 giá rẻ, uy tín và an ninhNếu bạn đang tìm kiếm phòng trọ quận 10 có nội thất với mức giá hợp lý. JinJoo Home là lựa chọn tốt cho những ai đang gặp khó khăn khi tìm phòng trọ tại Hãy liên hệ Hotline +84 và ghé thăm website để được hỗ trợ thuê phòng phù hợp nhất nhé.
100% found this document useful 2 votes4K views5 pagesDescriptionĐề cương ôn tập thi tốt nghiệp nghề môn Nấu ĂnCopyright© © All Rights ReservedAvailable FormatsDOCX, PDF, TXT or read online from ScribdShare this documentDid you find this document useful?100% found this document useful 2 votes4K views5 pagesĐề Cương Ôn Tập Nghề Nấu ĂnJump to Page You are on page 1of 5 You're Reading a Free Preview Page 4 is not shown in this preview. Reward Your CuriosityEverything you want to Anywhere. Any Commitment. Cancel anytime.
Thông tin dự án Mon City Dự án Mon City được chủ đầu tư Công ty CP Đầu tư Địa ốc Hải Đăng cho biết, ngay từ khâu quy hoạch, thiết kế với sự tư vấn của AEDAS, một công ty thiết kế hàng đầu Hồng Kong, Mon City đã có những điểm ưu việt về thiết kế mà rất ít khu chung cư tại Việt Nam hiện tại có được. Các căn hộ Mon City được thiết kế với nhiều loại diện tích, từ phù hợp với đa số nhu cầu của nhiều người mua nhà. Tất cả các phòng đều có ánh sáng tự nhiên, mang đến một cuộc sống trong lành, lý tưởng… Không chỉ bao gồm chung cư Mon City, dự án còn mang đến cho khách hàng thêm một lựa chọn, đó là nhà liền kề. Dự án có 147 căn nhà liền kề được thiết kế 5 tầng và 1 tum, quy hoạch thành một khu phố nhỏ sầm uất giữa mảnh đất vàng, tiện lợi cho việc sinh sống và kinh doanh. Đồng thời, việc thi công của nhà thầu Hòa Bình được ngân hàng HD Bank bảo trợ vốn nên tiến độ dự án chắc chắn sẽ được đảm bảo, không xảy ra tình trạng vì thiếu vốn mà bị đình trệ, tạm dừng như một số dự án khác trong khu vực trước đây. - Tên chính thức Mon City - Chủ đầu tư Công ty CP Đầu tư Địa ốc Hải Đăng - Tư vấn TUVA Media Real Estate - Tổng mức đầu tư 8353 tỷ đồng - Diện tích xây dựng 8 ha - Tổng diện tích đất hơn 7 ha, bao gồm 90 căn liền kề và căn hộ, trong đó + Đất xây dựng công trình nhà ở cao tầng khoảng + Đất cây xanh hạ tầng kỹ thuật khoảng + Đất đường giao thông khoảng - Thời gian Khởi công quý II/2015, dự kiến hoàn thiện quý II/2017 Phối cảnh chung cư Mon CityVị trí - Hạ tầng Mon CityVị trí Mon CityMon City nằm ngay ngã tư Lê Đức Thọ và Hàm Nghi. Mặt tiền của dự án chạy dọc con đường Hàm Nghi trải rộng với nhiều cây xanh. Bên cạnh đó là tiện ích khu vực có sẵn mà khách hàng không thể bỏ qua đó là vị trí kết nối vùng tới nhiều địa điểm. Chỉ mất vài phút chạy xe tới công viên Cầu Giấy, Bến xe Mỹ Đình, SVĐ quốc gia Mỹ Đình, The Garden... Dự án có phía Đông Bắc tiếp giáp với trụ sở công an huyện Từ Liêm, nhìn ra trục đường Hồ Tùng Mậu và nhìn về phía công viên cây xanh quận Từ Liêm; phía Đông Nam của chung cư Hải đăng City tiếp xúc trực tiếp với đường Lê Đức Thọ, đây một trục đường chính của khu đô thị dẫn ra sân vận động Mỹ Đình. Phía Tây Nam của công trình tiếp xúc với đường Hàm Nghi và khu đô thị Mỹ Đình 2, tuyến phố cắt ngang giữa đường Nguyễn Cơ Thạch và đường Lê Đức Thọ dẫn đến đường Phạm Hùng và khu đô thị thành phố xanh. Vị trí dự án Mon City Mặt còn lại của dự án Mon City là phía Tây Bắc, phía này tiếp xúc trực tiếp với tuyến đường Nguyễn Cơ Thạch, một đầu dẫn ra nhà thi đầu điền kinh và một đầu thông ra đường Hồ Tùng Mậu. Từ view này của công trình, cư dân cũng có thể quan sát được khu đô thị Thành phố xanh ở cuối phố Hàm Nghi. Mon City được đánh giá là một trong những dự án có vị trí đắc địa thuận tiện cho giao thông đi lại, từ dự án này, cư dân có thể dễ dàng đi tới các địa điểm quan trọng của thành phố và những khu vực ngoại thành thông qua những tuyến phố trọng yếu như đường Nguyễn Cơ Thạch, đường Lê Đức Thọ, phố Hàm Nghi, đường Hồ Tùng Mậu và tuyến đường sắt trên cao. Dựa án Hải Đăng City là một trong những dự án có vị trí chiến lược quan trọng. Cư dân sống tại đây có thể dễ dàng đi tới những địa điểm quan trọng trong thành phố như cơ quan làm việc, siêu thị, bệnh viện, trường học… bằng mọi phương tiện, dự án cũng tọa lạc gần những tuyến đường quan trọng giảm thiểu được tối đa vấn đề ùn tắc giao thông. Hạ tầng Mon CityDự án Mon City được thiết kế theo phong cách kiến trúc châu Âu bởi 5 đơn bị thiết kế uy tín. Những nhà thiết kế đã lồng ghép các ý tưởng sáng tạo đưa công viên cây xanh kết hợp cùng tất cả các công trình tiện ích cao cấp khác trong khu phức hợp. Các tiện ích tại dự án bao gồm khu mua sắm, trung tâm thương mại, nhà trẻ nội bộ, công trình công viên sinh thái, khu vui chơi dành cho trẻ em, thẩm mỹ Spa, phòng khám chữa bệnh, bể bơi bốn mùa ngoài trời... Cư dân tại dự án sẽ có một cuộc sống tiện nghi và thoải mái nhất với không gian xanh chiếm tới 70% đảm bảo. Bên cạnh đó, dự án Mon City còn dành không gian thư giãn cho cư dân với bể bơi bốn mùa, khu vui chơi cho gia đình ngay trong tòa nhà. Các tiện ích tại dự ánThiết kế - Mặt bằng Mon City Sơ đồ tổng thể Mon City Hỗ trợ tài chính Mon City Dự kiến các căn hộ Mon City có giá bán 29 triệu/m2 đã bao gồm VAT và nội thất cơ bản. - Đợt 1 Đóng 30% sau khi đặt cọc 7 ngày - Đợt 2 Đóng 15% khi xây tới tầng 5 dự kiến sau 120 ngày - Đợt 3 Đóng 15% khi xây tới tầng 15 dự kiến sau 120 ngày - Đợt 4 Đóng 10% khi xây tới tầng 25 dự kiến sau 120 ngày - Đợt 5 Đóng 25% khi bàn giao dự kiến quý II/2017 - Đợt 6 Đóng 5% khi nhận sổ đỏ Các khách hàng mua căn hộ Mon City sẽ được ngân hàng HD Bank hỗ trợ vay vốn lãi suất ưu đãi lên đến 85% tổng giá trị căn hộ với lãi suất ưu đãi Chủ đầu tư Mon City Công ty CP Đầu tư Hải Đăng được thành lập ngày 29/11/2007 theo Giấy phép kinh doanh số 4200717889, do UBND TP Hải Phòng cấp. Lĩnh vực hoạt động chính của Hải Đăng là Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê. Hiện tại, Công ty CP Đầu tư Hải Đăng đang là chủ đầu tư dự án Lighthouse Complex Tower Nha Trang. Sau gần 10 năm hình thành và phát triển, Hải Đăng đã tạo lập được vị thế vững chắc trên thị trường và không ngừng lớn mạnh.
Lê Mẫn Nghi レ・マン・ギー Lê Mẫn Nghi - December 2020 Personal Information Nickname Mẫn Nghi マンギー? Birthday November 25, 2005 age 17 Birthplace An Giang, Vietnam Zodiac Sign ♐︎ Sagittarius Height 164 cm 5 ft in? Professional Information Genres V-pop Occupation Idol Years Active 2018-20213 Years Graduated December, 2021 Agency - Group SGO48 Team Former SGO48 Trainee Generation 1st Generation Social Networks SNS Mẫn Nghi mannghii__ mannghiii4
mẫn nghi quận 10