Tóm tắt lý thuyết và bài tập oxi, lưu huỳnh - 123doc. Chương 5. Nhóm oxi - lưu huỳnh A. tóm tắt lý thuyết I. Tính chất của oxi và lưu huỳnh 1. Cấu hình electron Nguyên tử oxi có cấu hình electron 1s 2 2s 2 2p 4 123docz.net 2 phút trước 530 Like.
Trong phản ứng này, tỉ lệ nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá là: A. 1 : 2. B. 1 : 3. C. 3 : 1. D. 2 : 1. Câu 14: Cấu hình electron ở trạng thái kích thích của S khi tạo SO 2 là: Câu 15: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của lưu huỳnh
Hidro sunfua (H2S), Lưu huỳnh dioxit (SO2), Lưu huỳnh trioxit (SO3) tính chất hoá học và bài tập - hoá 10 bài 32 thcshahuytap 1 Tháng Tám, 2022 Lưu huỳnh S cùng với những hợp chất của lưu huỳnh với hidro và Oxi như Hidro sunfua (H2S), Lưu huỳnh dioxit (SO2), Lưu huỳnh trioxit (SO3) là phần kiến thức quan trọng mà các em cần nắm vững.
Neo Pentan gửi 01.10.2021 Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất: S, H2S, H2SO4, SO2 lần lượt là: 0, -2, +6, +4. Neo Pentan chọn trả lời tốt nhất 01.10.2021
Lưu huỳnh là một nguyên tố cần thiết cho sự sống. Nó được tìm thấy trong các axit amin (cysteine và methionine) và protein. Các hợp chất lưu huỳnh là lý do tại sao hành tây khiến bạn khóc, tại sao măng tây lại cho nước tiểu có mùi lạ, tại sao tỏi lại có mùi thơm đặc biệt, và tại sao trứng thối lại có mùi
Làng cổ này vẫn còn lưu giữ các di tích đền thờ và 11 giếng cổ, con đường cổ của người Chăm Pa tồn tại cách nay hàng trăm năm và các phong tục tập quán mang nhiều đặc trưng văn hóa Sa Huỳnh hơn 3.000 năm trước. Văn hoá Sa Huỳnh 3000 năm tuổi Giao thoa 3 nền văn hoá
5. LƯU HUỲNH (IV) OXIT công thức hóa học SO2, ngoài ra có các tên gọi khác là lưu huỳnh dioxit hay khí sunfurơ, hoặc anhidrit sunfurơ. Với số oxi hoá trung gian +4 (O2). Khí SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá và là một oxit axit.
AsWt3. LUU HUỲNH Bài [io bàk. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí cúa lưu huỳnh biến đối như thế nào theo nhiệt độ ? Tính chất hoá học cúa lưu huỳnh có gì đặc biệt ? Lưu huỳnh có những ứng dụng quan trọng nào ? I - VỊ TRÍ, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỨ Nguyên tử lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử là 16, thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Nguyên tử lưu huỳnh có cấu hình electron ls22s22p63s23p4. Lóp ngoài cùng có 6e. II - TÍNH CHẤT VẬT LÍ Hai dạng thù hình của lưu huỳnh Lưu huỳnh có 2 dạng thù hình Lưu huỳnh tà phương Sa và lưu huỳnh đơn tà Sp. Chúng khác nhau về cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lí, nhưng tính chất hoá học giống nhau. Hai dạng thù hình Sa và Sp có thể biến đổi qua lại với nhau tuỳ theo điều kiện nhiệt độ. Tính chất vật li Tinh thể lưu huỳnh tà phương Sa Tinh thể lưu huỳnh đơn tà Sp Khối lượng riêng 2,07 g/cm3 1,96 g/cm3 A Nhiệt độ nóng chảy 113 °C 1 \ \ 1 \ \ 119 °C 11 £ in Bền ở nhiệt độ Dưới 95,5 °C t \ \ 95,5 °C đến / 1 \ \ —1 'V A / / 119 °C \ \ \ \ \ \ I // I I // 1 1 // A— V b Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí Ở nhiệt độ thấp hơn 113 °C, Sa và Sp là những chất rắn màu vàng. Phân tử lưu huỳnh có 8 nguyên tử liên kết cộng hoá trị với nhau tạo thành mạch vòng hình s- HOA HOC 10- A Hình Mô hình cấu tạo vòng của phân tử lưu huỳnh Sg Ở nhiệt độ 119 °C, Sa và Sp đều nóng chảy thành chất lỏng màu vàng, rất linh động, ở nhiệt độ 187 °C, lưu huỳnh lỏng trở nên quánh nhớt, có màu nâu đỏ. ở nhiệt độ 445 °C, lưu huỳnh sôi, các phân tử lưu huỳnh bị phá vỡ thành nhiều phân tử nhỏ bay hơi. Thí dụ, ở 1400 °C hơi lưu huỳnh là những phân tử S2, ở nhiệt độ 1700 °C hơi lưu huỳnh là những nguyên tử s. Để đơn giản, trong các phản ứng hoá học người ta dùng kí hiệu s mà không dùng công thức phân tử Sg. Ill - TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Cấu hình electron của nguyên tử s ls22s22p63s23p4. Như vậy, nguyên tử s có 6e ở lớp electron ngoài cùng. Nguyên tử lưu huỳnh có độ âm điện là 2,58. Khi lưu huỳnh tham gia phản ứng với kim loại hoặc hiđro, số oxi hoá của lưu huỳnh từ 0 sẽ giảm xuống -2. Khi lưu huỳnh tham gia phản ứng với những phi kim hoạt động mạnh hơn, như oxi, clo, flo,..., số oxi hoá của lưu huỳnh từ 0 tăng lên +4 hoặc +6. Như vậy, đơn chất lưu huỳnh khi tham gia phản ứng hoá học, số oxi hoá của nó có thể giảm hoặc tăng. Ta nói, lưu huỳnh có tính oxi hoá và tính khử. Sau đây là một số thí dụ minh hoạ tính chất hoá học của lưu huỳnh. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro Ở nhiệt độ cao, lưu huỳnh tác dụng với nhiều kim loại tạo ra muối sunfua và với khí hiđro tạo thành khí hiđro sunfua. 0 0 t0^ +2-2 s + Fe FeS 0 0 t° + 1-2 s + H2 h2s 9-HOẢHỌC10-B Thuỷ ngân tác dụng với s ở ngay nhiệt độ thường 0 0 +2-2 Hg + s —> HgS Trong những phản ứng hoá học này, s thể hiện tính ọxi hoá, nó oxi hoá 0 0 +2 +2 0 +1 Fe, Hg thành Fe,Hg, oxi hoá H thànhH. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim ở nhiệt độ thích hợp, lưu huỳnh tác dụng với một số phi kim mạnh hơn như flo, oxi, clo... ° -2 Trong những phản ứng hoá học này, s thể hiện tính khử, nó khử o thành o, 0 -1 khử F thành F. - ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH Lưu huỳnh có nhiều ứng dụng quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp 90% lượng lưu huỳnh khai thác được dùng để sản xuất H2SO4. 10% lượng lưu huỳnh còn lại được dùng để lưu hoá cao su ; sản xuất chất tẩy trắng bột giây, diêm, chất dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu, diệt nấm trong nông nghiệp... - TRẠNG THÁI Tự NHIÊN VÀ SẢN XUẤT LUU HUỲNH Trong tự nhiên, lưu huỳnh có nhiều ở dạng đơn chất, tạo thành những mỏ lớn trong vỏ Trái Đất. Ngoài ra, lưu huỳnh còn có ở dạng hợp chất như các muối sunfat, muối sunfua... Để khai thác lưu huỳnh trong mỏ lưu huỳnh, người ta dùng thiết bị đặc biệt để nén nước siêu nóng 170 °C vào mỏ làm lưu huỳnh nóng chảy và đẩy lên mặt đất. Sau đó, lưu huỳnh được tách ra khỏi các tạp chất. BAI TẠP 1 Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng s +2H2SO4 —» 3SO2 + 2H2O Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử sô' nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá là 1 2. 1 3. c. 3 1. D. 2 1. Chọn đáp án đúng. Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử ? Cl2, 03, s. s, Cl2, Br2. c. Na, F2, s. D. Br2, 02, Ca. Có thể dự đoán như thế nào về sự thay đổi khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy khi giữ lưu huỳnh đơn tà Sp dài ngày ở nhiệt độ phòng ? Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650 g bột kẽm và 0,224 g bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí. Sau phản ứng, người ta thu được chất nào trong ống nghiệm ? Khối lượng là bao nhiêu ? 1,10 g hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28 g bột lưu huỳnh. Viết phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra. Tính tỉ lệ phần trăm của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu theo lượng chất và khối lượng chất.
Chuyên đề môn Hóa học lớp 10Chuyên đề Hóa học lớp 10 Lưu huỳnh được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham thuyết Lưu huỳnhA/ Lý thuyết Hóa học 10 bài 29I. Tính chất vật lí của lưu huỳnhII. Tính chất hóa học của lưu huỳnhIII. Ứng dụngIV. Sản xuấtB/ Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 30A/ Lý thuyết Hóa học 10 bài 29I. Tính chất vật lí của lưu huỳnh1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnhLưu huỳnh có 2 dạng thù hình lưu huỳnh tà phương Sα và lưu huỳnh đơn tà Sβ.Chúng khác nhau về cấu tạo tinh thể và 1 số tính chất vật lí nhưng có tính chất hóa học giống biến đổi qua lại với nhau theo nhiệt Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh- to < 113oC, Sα và Sβ là chất rắng, màu vàng. Phân tử gồm 8 nguyên tử liên kết cộng hóa trị với nhau thành mạch = 119oC, S nóng chảy thành chất lòng màu vàng, linh động. S8 mạch to = 187oC, S lỏng → quánh nhớt màu nâu to = 445oC, S sôi → Sn bị đứt gãy thành nhiều phân tử nhỏ bay 1700oC hơi lưu huỳnh là những nguyên tử Tính chất hóa học của lưu huỳnh1. Tác dụng với kim loại và hidroS thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại và Tác dụng với hiđroH2 + S → H2S 350oC- Tác dụng với kim loại có to, tạo sản phẩm có số oxh thấp của kim loại.Thủy phân sunfua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc HgChú ý Một số muối sunfua có màu đặc trưng CuS, PbS, Ag2S màu đen; MnS màu hồng; CdS màu vàng → thường được dùng để nhận biết gốc Muối sunfua được chia thành 3 loại+ Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, NH42S.+ Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS, ...+ Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S, ...2. Tác dụng với phi kim và hợp chấtS thể hiện tính khử khi tác dụng với 1 số phi kim và 1 số hợp chất có tính oxi Tác dụng với oxi- Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnhIII. Ứng dụngS là nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công Điều chế Dùng để lưu hóa cao su, chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, chất dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu, diệt nấm, ...IV. Sản xuất1. Khai thác lưu huỳnhSử dụng phương pháp Frasch để khai thác S tự do trong lòng Sản xuất lưu huỳnh từ hợp chất- Đốt H2S trong điều kiện thiếu không + O2 → 2S + 2H2O- Dùng H2S để khử + SO2 → 3S + 2H2OPhương pháp này giúp thu hồi trên 90% lượng S có trong các khí thải độc hại SO2 và Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 30Câu 1 Lưu huỳnh có các số oxi hóa nào sau đây?A. -2; 0; -4; +4B. 0; +4; -1; +6C. 0; -1; -2; +6D. -2; 0; +4; +6Câu 2 Nguyên tố lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử là 16. Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học làA. Chu kì 3, nhóm Chu kì 5, nhóm Chu kì 3, nhóm Chu kì 5, nhóm 3 Cho các phản ứng hóa học sauS + O2 ⟶t∘ SO2S + 3F2 ⟶t∘ SF6S + Hg → HgSS + 6HNO3 đặc⟶t∘ H2SO4 + 6NO2 + 2H2OTrong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử làA. 3B. 2C. 4D. 1Câu 4 Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại làA. Vôi Muối lưu 5 Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?A. 4S + 6NaOH đặc ⟶t∘ 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2OB. S + 3F2 ⟶t∘ SF6C. S + 6HNO3đặc ⟶t∘ H2SO2+ 6NO2+ 2H2OD. S + 2Na ⟶t∘ Na2Câu 6 Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng chính của lưu huỳnh?A. Chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộmB. Sản xuất H2SO4C. Lưu hóa cao suD. Chế tạo diêm, thuốc trừ sâu, diệt nấmCâu 7 Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí đktc. Giá trị của V làA. 2,24B. 3,36C. 4,48D. 6,72Câu 8 Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu làA. 5,6 11,2 2,8 8,4 9 Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Lưu huỳnh là một phi kim mạnh, có tính oxi hóa mạnh điển hìnhB. Khi tham gia phản ứng, lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khửC. Điều kiện thường, lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng, không tan trong nướcD. Điều kiện thường, lưu huỳnh tồn tại dạng phân tử tám nguyên tử S8Câu 10 Trong 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 đktc. Giá trị của V làA. 2,80B. 3,36C. 3,08D. 4,48Câu 11 Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ ab bằngA. 21B. 11C. 31D. 32Câu 12 Đung nóng 9,75 gam kali với một phi kim X dư thu được 13,75 gam muối. Hỏi X là phi kim nào sau đây?A. ClB. BrC. SD. NCâu 13 Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2OTrong phản ứng này, tỉ lệ nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá làA. 1 1 3 2 14 Cấu hình electron ở trạng thái kích thích của S khi tạo SO2 làCâu 15 Tính chất vật lí nào sau đây không phải của lưu huỳnhA. Chất rắn màu vàng, giònB. Không tan trong nướcC. Có tnc thấp hơn ts của nướcD. Tan nhiều trong benzen, ancol etylicĐáp án1D2A3A4D5A6B7C8A9A10A11A12C13A14B15D-Trong phần chuyên đề trên đây chúng ta có thể hiểu biết thêm về Lưu huỳnh gồm các khái niệm về tính chất vật lý, các phản ứng hóa học, ứng dụng vào thực tế và cách điều chế lưu huỳnhNhư vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Hóa học lớp 10 bài 29 Lưu huỳnh. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 10, Giải bài tập Sinh học lớp 10, Giải Vở BT Sinh Học 10, Giải bài tập Sinh học 10 ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
1. Tóm tắt lý thuyết Vị trí, cấu hình electron nguyên tử Vị trí của nguyên tố S Z = 16 Chu kì 3 Nhóm VI A Cấu hình e 1s22s22p63s23p4 Có 6 e ở lớp ngoài cùng Có 2 e độc thân Tính chất vật lí a. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh Dạng thù hình là những đơn chất khác nhau của 1 nguyên tố hóa học. Ví dụ O2 và O3. Các dạng thù hình của S không tan trong nước nhưng tan nhiều trong benzen, dầu hỏa. - Lưu huỳnh tà phương Sα + Cấu tạo tinh thể + Khối lượng riêng 2,07g/cm3 + Nhiệt độ bền Sβ + Nhiệt độ nóng chảy Sα < Sβ + Nhiệt độ bền Sα < Sβ Kết luận 2 Hai dạng thù hình của S có cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lí khác nhau nhưng tính chất hóa học giống nhau. b. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí Tính chất hóa học Cấu hình electron của S 1s22s22p63s23p4 S khi tham gia phản ứng với kim loại hoặc Hidro, số oxi hóa của S sẽ giảm từ 0 xuống -2. S khi tham gia phản ứng với phi kim hoạt động mạnh hơn như Oxi, Clo, Flo ... số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +4 hoặc + 6 a. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro Fe + S → FeS 2Al + 3S → Al2O3 Hg + S → HgS H2 + S → H2S ⇒ Ở nhiệt độ cao, lưu huỳnh tác dụng với nhiều kim loại tạo ra muối sunfua và với hiđro tạo ra khí hiđrosunfua, S thể hiện tính oxi hóa. b. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim 3F2 + S → SF6 O2 + S → SO2 ⇒ Ở nhiệt độ thích hợp, lưu huỳnh tác dụng với một số phi kim mạnh hơn, S thể hiện tính khử. c. Lưu huỳnh tác dụng với các axit có tính oxi hóa 6HNO3 + S → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O 2H2SO4 + S → 3SO2 + 2H2O Video 1 Phản ứng giữa lưu huỳnh và axit nitric đặc nóng chứng minh phản ứng có xảy ra bằng cách nhỏ vài giọt dd BaCl2 thấy kết tủa màu trắng của BaSO4 ⇒ Lưu huỳnh tác dụng được với các axit có tính oxi hóa, S thể hiện tính khử. d. Kết luận S vừa thể hiện tính oxi hóa tác dụng với kim loại và hiđro vừa thể hiện tính khử tác dụng với phi kim mạnh hơn và axit có tính oxi hóa. Giải thích S có 6 e ở lớp ngoài cùng, nó giống như O, dễ dàng nhận 2 e để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm. Độ âm điện của S là 2,58. Do đó S thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất khử kim loại, hiđro. Mặt khác, S thuộc chu kì 3 nên lớp ngoài cùng có thêm phân lớp 3d trống. Trong các phản ứng, S có thể ở trạng thái kích thích và có thể có 4, 6 e độc thân và S dễ dàng cho 4 hoặc 6 e. Do đó S thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa phi kim mạnh hơn, một số axit. S có các số oxi hóa -2, 0, +4, +6 Ứng dụng của lưu huỳnh - Lưu huỳnh có nhiều ứng dụng quan trọng trong các ngành công nghiệp - 90% lượng lưu huỳnh khai tác được dùng để sản xuất H2SO4. - 10% lượng lưu huỳnh còn lại được dùng để + Lưu hóa cao su; + Sản xuất diêm, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu, diệt nấm... - S còn là 1 nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự sống, S là thành phần của phân bón cho công nghiệp... - Ngoài ra, S cùng với C, KNO3 với tỉ lệ thích hợp được dùng để sản xuất ra thuốc súng đen. Phương trình phản ứng S + 3C + 2KNO3 → K2S + 3CO2 + N2 Trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh - Trạng thái tự nhiên của S + Dạng đơn chất ở các mỏ lưu huỳnh, các mỏ chủ yếu tập trung gần các miệng núi lửa, suối nước nóng… + Dạng hợp chất muối sunfat, muối sunfua… - Khai thác lưu huỳnh từ các mỏ lưu huỳnh người ta dùng thiết bị đặc biệt để nén nước siêu nóng 1700C vào mỏ làm lưu huỳnh nóng chảy và đẩy lên mặt đất. Sau đó lưu huỳnh được tách ra khỏi các tạp chất. 2H2S + O2thiếu → 2 H2O + 2S 2H2S + SO2 → 2 H2O + 3S Tổng kết 2. Bài tập minh họa Dạng 1 Lý thuyết về lưu huỳnh Bài 1 Kết luận gì có thể rút ra được từ 2 phản ứng sau H2 + S → H2S 1 S + O2 → SO2 2 A. S chỉ có tính khử. B. S chỉ có tính oxi hóa. C. S vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. D. S chỉ tác dụng với các phi kim. Hướng dẫn giải 1 Số OXH của S giảm từ 0 → -2 S là chất OXH 2 Số OXH của S tăng từ 0 → +4 S là chất khử Đáp án C. Bài 2 Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách A. nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân. B. nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân. C. rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân. D. rắc bột photpho lên giọt thủy ngân. Hướng dẫn giải S tác dụng với Hg ngay ở nhiệt độ thường, nên trong trường hợp này ta cần rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân. Dạng 2 Một số bài tập về tính chất hóa học của S Bài 1 Nung nóng 3,72 gam hỗn hợp gồm các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí thoát ra. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Hướng dẫn giải Qúa trình phản ứng của hỗn hợp kim loại được tóm tắt như sau \Zn,Fe \to ZnS,FeS \to ZnC{l_2},FeC{l_2}\ Gọi số mol của Zn, Fe trong hỗn hợp lần lượt là a, b mol Tổng khối lượng 2 kim loại là 3,72 gam → 65a + 56b = 3,72 I n H2S = 1,344 22,4 = 0,06 mol Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có Zn → Zn+2 +2e a 2a Fe → Fe+2 + 2e b 2b S +2e → S-2 0,12 0,06 → 2a + 2b = 0,12 II Từ I và II → a = 0,04 ; b = 0,02 m Zn = 0,04. 65 = 2,6 gam m Fe = 0,02. 56 = 2,8 gam Bài 2 Đốt nóng một hỗn hợp gồm 3,2 gam S vào 7,5 gam bột kẽm trong môi trường kín không có không khí. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng Hướng dẫn giải Ta có phương trình Zn + S ZnS 1 n S = 3,2 32 = 0,1 mol n Zn = 7,5 65 = 0,11 → Sau phản ứng Zn phản ứng hết, S còn dư Số mol ZnS được tính theo số mol Zn. 1 → n ZnS = n Zn = 0,1 mol → m ZnS = 0,1 * 97 = 9,7 gam. Bài 3 Đốt nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột S trong môi trường không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B hiệu suất các phản ứng là 100%. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí A. Hướng dẫn giải n Fe = 5,6 56 = 0,1 mol n S = 1,6 32 = 0,05 mol Ta có phương trình phản ứng Fe + S → FeS 1 → Sau phản ứng S phản ứng hết, Fe còn dư. Chất rắn còn lại sau phản ứng này là FeS, Fe dư Từ 1 → n FeS = nFe pu = nS = 0,05 mol → n Fe dư = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol Ta có phương trình Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 2 FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S 3 Từ 2 → n H2 = n Fe = 0,05 mol Từ 3 → n H2S = n FeS = 0,05 mol %V H2 = % V H2S = 50% 3. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1 Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là? Câu 2 Trong 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 đktc. Giá trị của V là? Câu 3 Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra haonf toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ ab bằng? Câu 4 Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí đktc. Giá trị của V là? Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Nguyên tố lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử là 16. Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. chu kì 3, nhóm VIA. B. chu kì 5, nhóm VIA. C. chu kì 3, nhóm IVA. D. chu kì 5, nhóm IVA. Câu 2 Cho các phản ứng hóa học sau S + O2 to → SO2 S + 3F2 to → SF6 S + Hg → HgS S + 6HNO3 đặc to → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 3 Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là A. vôi sống. B. cát. C. muối ăn. D. lưu huỳnh. Câu 4 Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây? A. 4S + 6NaOH đặc to → 2Na2S + Na2S2O3 +3H2O B. S + 3F2 to → SF6 C. S + 6HNO3 đặc to → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O D. S + 2Na to → Na2S Câu 5 Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá là A. 1 2. B. 1 3. C. 3 1. D. 2 1. 4. Kết luận Sau bài học cần nắm Lưu huỳnh trong tự nhiên tồn tại ở hai dạng thù hình lưu huỳnh tà phương Sα và lưu huỳnh đơn tà Sβ. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh. Tính chất hóa học cơ bản của là vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử và trong hợp chất lưu huỳnh có số oxi hóa là -2, +4, +6. Sự biến đổi về tính cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh theo nhiệt độ. Nguyên nhân lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. So sánh tính chất hóa học của oxi và lưu huỳnh. Tầm quan trọng của lưu huỳnh trong cuộc sống.
Ở chương này HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh các khái niệm về oxi, lưu huỳnh và hợp chất của chúng. Giúp các em hiểu được tính chất vật lí, hóa học cơ bản cũng như ứng dụng và phương pháp điều chế của từng chất, bên cạnh đó còn củng cố kiến thức về một số hợp chất quan trọng như axit sufuric, muối sufat, lưu huỳnh đioxit, trioxit. Và đặc biệt có các dạng bài tập thường gặp trong các kì thi THPT QG với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng. Hi vọng tài liệu là cánh tay đắc lực giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức. Mời các em cùng tham khảo! Hoá học 10 Bài 29 Oxi - Ozon Nội dung chính của bài học Oxi - Ozon tìm hiểu tính chất hóa học cơ bản của khí Oxi và khí Ozon? Những phản ứng hóa học nào có thể chứng minh cho những tính chất này? Phương pháp điều chế khí Oxi như thế nào, vai trò của khí oxi đối với đời sống và sản xuất như thế nào? Ảnh hưởng khí Ozon đến đời sống trên Trái Đất như thế nào? Hoá học 10 Bài 30 Lưu huỳnh Nội dung bài học Lưu huỳnh tìm hiểu về Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi như thế nào theo nhiệt độ. Tính chất hóa học của lưu huỳnh có gì đặc biệt? Lưu huỳnh có những ứng dụng quan trọng nào? Hoá học 10 Bài 31 Bài thực hành số 4 Tính chất của oxi, lưu huỳnh Nội dung Bài thực hành số 4 Tính chất của oxi, lưu huỳnh củng cố những kiến thức về tính chất hóa học của Oxi, lưu huỳnh Tính oxihóa mạnh. Ngoài ra lưu huỳnh còn có tính khử. Chứng minh sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của Lưu huỳnh. Tiếp tục rèn luyện các thao tác thí nghiệm như thực hiện các phản ứng đốt cháy, tỏa nhiệt; làm thí nghiệm an toàn, chính xác; quan sát hiện tượng hóa học. Hoá học 10 Bài 32 Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit Nội dung bài học Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit tìm hiểu Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit có những tính chất nào giống và khác nhau? Vì sao? Những phản ứng hóa học có thể chứng minh cho những tính chất này. Hoá học 10 Bài 33 Axit sunfuric - Muối sunfat Nội dung bài học Axit sunfuric - Muối sunfat tìm hiểu axit sunfuric đặc và loãng có những tính chất hóa học nào giống và khác những axit khác? Axit sunfuric có vai trò như thế nào đến nền kinh tế quốc dân? Phương pháp sản xuất axit sunfuric như thế nào? Hoá học 10 Bài 34 Luyện tập Oxi và lưu huỳnh Nội dung bài Luyện tập Oxi và lưu huỳnh hệ thống lại kiến thức về Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa của nguyên tố với tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh. Hoá học 10 Bài 35 Bài thực hành số 5 Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh Nội dung Bài thực hành số 5 Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh trình bày mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm Tính khử của Hiđro sunfua; Tính khử và tính oxi hóa của Lưu huỳnh ddioxxit; Tính oxi hóa mạnh của axit sunfuric đặc.
Bài 1 Vì sao nên hạn chế sử dụng măng khô, đũa dùng một lần, tăm tre? Hướng dẫn Măng khô, đũa dùng 1 lần, tăm tre thường được xông lưu huỳnh để diệt mốc, ngăn chặn mốc phát triển. Lưu huỳnh gây bệnh đường hô hấp. Quá trình xông thường sinh khí SO2 có mùi khó chịu – đó chính là khí độc, có ảnh hưởng tới môi trường, sức khỏe của người chế biến và người sống xung quanh. Bài 2 Đun nóng hỗn hợp gồm 11,2g bột sắt và 3,2g bột lưu huỳnh, cho sản phẩm tạo thành vào 500ml dung dịch HCl thu đc hỗn hợp khí và dd A. Để trung hòa HCl còn dư trong dd A phải dùng 250ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính nồng độ mol/l của dd HCl đã dùng. Hướng dẫn Phương trình phản ứng Fe + S → FeS 1 FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S 2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 3 HCl + NaOH →NaCl + H2O 4 Số mol của sắt và lưu huỳnh là nFe=0,2 mol, nS =0,1 mol. Phản ứng xảy ra thu được 0,1mol FeS và 0,1mol Fe dư . Phương trình 4 nNaOH = nHCl . Vậy nHCl đã dùng là = 2nFeS + 2nFe dư + nNaOH = 0,2 + 0,2 + 0,025 = 0,425 mol Vậy CM HCl = n/ v = 0,425/0,5 = 0,85M Bài 3 Cho sản phẩm tạo thành khi đun nóng hỗn hợp gồm 5,6g bột Fe và 1,6g bột S vào 500ml dd HCl thì thu được hỗn hợp khí bay ra và 1 dd B. Hiệu suất phản ứng là 100%. a Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hh khí b Để trung hoà HCl còn thừa trong dd A phải dùng 125ml dd NaOH 0,1M. Tính CM HCl đã dùng. Hướng dẫn Tính số mol từng chất nFe = 0,1 mol nS = 0,05 mol Fe + S FeS ⇒ S hết, Fe dư nFedư = 0,05mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,05....0,1 ..............0,05 FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S 0,05......0,1.................0,05 ⇒ Vhh khí =22,4 . 0,1 = 2,24 lit ⇒ Thành phần phần trăn từng khí là 50% H2S và 50% H2 b nNaOH = 0,0125mol NaOH + HCl → NaCl + H2O 0,0125 0,0125 Ta có số mol HCl là =0,1+0,1+0,0125=0,2125,ol ⇒ CMHCl = 0,2125/0,5 = 0,425M
lưu huỳnh hoá 10